Thứ năm, 25/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 7. Tế bào nhân sơ có đáp án (Mới nhất)

Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 7. Tế bào nhân sơ có đáp án (Mới nhất)

Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 7. Tế bào nhân sơ có đáp án (Mới nhất)

  • 915 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặc điểm nào sau đây không phải là của các tế bào nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các tế bào nhân sơ chưa có hệ thống nội màng và bộ khung xương tế bào.


Câu 2:

Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi các thành phần chính là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi các thành phần chính là thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân. Một số tế bào nhân sơ có thể có thêm các thành phần như lông, roi và màng ngoài.


Câu 3:

Bào quan duy nhất tồn tại trong tế bào nhân sơ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong tế bào nhân sơ, không có các bào quan có màng bao bọc → Bào quan duy nhất tồn tại trong tế bào nhân sơ là ribosome.


Câu 4:

Gọi là tế bào nhân sơ vì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi là tế bào nhân sơ vì chưa có màng bao bọc khối vật chất di truyền (vật chất di truyền nằm trong tế bào chất tạo thành vùng nhân).


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa thành tế bào của vi khuẩn và thành tế bào của thực vật?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thành tế bào của vi khuẩn được cấu tạo bằng peptidoglycan còn thành tế bào của thực vật được cấu tạo bằng cellulose.


Câu 6:

Ở tế bào vi khuẩn, vai trò của lông là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ở tế bào vi khuẩn, vai trò của lông là giúp vi khuẩn tăng khả năng bám dính, có thể là bám dính và tiếp hợp với nhau hoặc bám vào bề mặt tế bào của sinh vật khác.


Câu 7:

Cho các đặc điểm sau:

(1) Có kích thước nhỏ.

(2) Sống kí sinh và gây bệnh.

(3) Chưa có nhân chính thức.

(4) Cơ thể chỉ có một tế bào.

(5) Sinh sản rất nhanh.

Những đặc điểm có ở tất cả các loại vi khuẩn là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ → Đặc điểm chung ở tất cả các loại vi khuẩn là: (1), (3), (4), (5).

- (2) Sai. Không phải tất cả các vi khuẩn đều sống kí sinh và gây bệnh, có những chủng vi khuẩn sống tự do và có ích cho con người.


Câu 8:

Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào trong các dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì tất cả các tế bào đều có dạng hình cầu. Từ thí nghiệm này ta có thể rút ra nhận xét gì về vai trò của thành tế bào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi bị loại bỏ thành, các tế bào vi khuẩn trong thí nghiệm bị mất đi hình dạng đặc trưng → Thí nghiệm trên đề cập đến vai trò quy định hình dạng tế bào của thành tế bào.


Câu 9:

Kích thước nhỏ giúp tế bào vi khuẩn có lợi thế về

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kích thước nhỏ → tỉ lệ giữa diện tích bề mặt tế bào trên thể tích (S/V) lớn → tế bào trao đổi vật chất với môi trường nhanh chóng → tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn.


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác biệt giữa DNA vùng nhân và plasmid của vi khuẩn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

DNA vùng nhân thường chỉ có 1 phân tử trong 1 tế bào còn plasmid thường có nhiều phân tử trong 1 tế bào.


Câu 11:

Cho các đặc điểm sau:

(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài.

(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.

(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan.

(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ.

Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực gồm: (2), (3), (4).

- (1) Sai. Tế bào động vật không có thành tế bào bao bọc còn tế bào thực vật có thành tế bào bao bọc.


Câu 12:

Hai thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hai thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực là phospholipid và protein. Trong đó, protein "khảm" trên lớp kép phospholipid.


Câu 13:

Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

D. Sai. Vật chất di truyền ở sinh vật nhân thực thường là phân tử DNA mạch kép, dạng thẳng.


Câu 14:

Ti thể được xem là "nhà máy điện" của tế bào vì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ti thể được xem là "nhà máy điện" của tế bào vì ti thể là nơi diễn ra quá trình phân giải carbohydrate giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống.


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A. Sai. Ti thể và lục lạp đều có màng kép.

B. Sai. Ti thể và lục lạp đều diễn ra quá trình tổng hợp ATP.

C. Đúng. Ti thể có ở tế bào động vật và thực vật còn lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.

D. Sai. Ti thể và lục lạp đều có hệ DNA riêng nên đều có khả năng nhân lên độc lập với sự nhân lên của tế bào.


Câu 16:

Những bộ phận của tế bào nhân thực tham gia tổng hợp và vận chuyển một protein xuất bào là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Những bộ phận của tế bào nhân thực tham gia tổng hợp và vận chuyển một protein xuất bào là lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào: Protein được tổng hợp từ ribosome trên lưới nội chất hạt được gửi đến bộ máy Golgi bằng các túi vận chuyển. Tại đây, chúng được gắn thêm các chất khác để hoàn thiện cấu trúc rồi bao gói vào các túi vận chuyển để chuyển đến màng tế bào. Cuối cùng, protein này được đưa ra ngoài nhờ cơ chế biến dạng của màng.


Câu 17:

Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Trong các bào quan trên, bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật là trung thể.

- Lục lạp và không bào trung tâm chỉ có ở tế bào thực vật.

- Ti thể có ở cả tế bào động vật và tế bào thực vật.


Câu 18:

Cho các loại tế bào sau:

(1) Tế bào cơ

(2) Tế bào hồng cầu

(3) Tế bào bạch cầu

(4) Tế bào thần kinh

Loại tế bào có nhiều lysosome nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tế bào bạch cầu có nhiều lysosome nhất. Điều này được giải thích là do tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và tế bào già nên cần có nhiều lysosome để đảm bảo việc thực hiện chức năng này.


Câu 19:

Đặc điểm nào sau đây khiến peroxysome được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Peroxysome được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào vì chúng chứa enzyme có tác dụng phân giải H2O2 (một chất phân giải thành các gốc oxy tự do làm tổn thương tế bào).


Câu 20:

Thực vật không có bộ xương mà vẫn đứng vững được là nhờ tế bào thực vật có

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Thực vật không có bộ xương mà vẫn đứng vững được là nhờ tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.


Bắt đầu thi ngay