Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 16: Công nghệ tế bào có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 16: Công nghệ tế bào có đáp án (Mới nhất)
-
627 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Công nghệ tế bào là
Đáp án đúng là: D
Công nghệ tế bào là một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong ống nghiệm (in vitro) nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
Câu 2:
Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí là
Đáp án đúng là: D
Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí là tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào.
Câu 3:
Tính toàn năng của tế bào là
Đáp án đúng là: A
Tính toàn năng của tế bào là khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong môi trường thích hợp.
Câu 4:
Tế bào sinh dưỡng của thực vật khi được kích hoạt phản biệt hoá sẽ hình thành
Đáp án đúng là: A
Tế bào sinh dưỡng của thực vật khi được kích hoạt phản biệt hoá sẽ hình thành mô sẹo.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa của tế bào?
Đáp án đúng là: B
A. Sai. Tính toàn năng của mỗi loại tế bào động vật là rất khác nhau.
C. Sai. Tính toàn năng của tế bào động vật thấp hơn tế bào thực vật.
D. Sai. Chỉ một số dòng tế bào động vật có khả năng phản biệt hóa.
Câu 6:
Trong thực tiễn sản xuất, người nông dân thường dùng kĩ thuật giâm cành đối với một số cây trồng như sắn, mía, rau muống, khoai lang,... Đặc tính nào sau đây của tế bào thực vật là nguyên lí để thực hiện kĩ thuật này?
Đáp án đúng là: A
Trong kĩ thuật giâm cành, từ các tế bào sinh dưỡng đã phản biệt hóa rồi biệt hóa tạo nên các mô, cơ quan để hình thành nên cơ thể thực vật hoàn chỉnh → Kĩ thuật giâm cành dựa trên nguyên lí là tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa.
Câu 7:
Vi nhân giống là
Đáp án đúng là: B
Vi nhân giống là một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm nhân nhanh các giống cây trồng.
Câu 8:
Cho các bước tiến hành sau:
(1) Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo mô sẹo
(2) Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc các tế bào lá non của cây mẹ
(3) Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con hoàn chỉnh
(4) Đem cây con trồng ngoài thực địa
(5) Đem cây con trồng trong vườn ươm
Trình tự các bước của quy trình vi nhân giống là
Đáp án đúng là: C
Trình tự các bước của quy trình vi nhân giống là: (2) → (1) → (3) → (5) → (4).
Câu 9:
Cho các ứng dụng sau:
(1) Nhân nhanh các giống cây trồng để đáp ứng nhu cầu về giống cây trồng
(2) Bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm như các cây gỗ quý, các cây có nguy cơ tuyệt chủng
(3) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh virus
(4) Tạo nguyên liệu khởi đầu cho nuôi cấy dịch huyền phù tế bào, chuyển gene vào tế bào thực vật
Số ứng dụng của vi nhân giống là
Đáp án đúng là: D
Vi nhân giống được ứng dụng để nhân nhanh các giống cây trồng, đặc biệt là những giống quý hiếm có khả năng sinh sản tự nhiên thấp. Vi nhân giống cũng là quy trình để tạo ra các giống cây sạch bệnh virus và tạo nguyên liệu khởi đầu cho các quy trình nuôi dịch huyền phù tế bào thực vật, chuyển gene vào tế bào thực vật.
Câu 10:
Tế bào trần là loại tế bào thực vật đã được loại bỏ
Đáp án đúng là: A
Tế bào trần là loại tế bào thực vật đã được loại bỏ thành tế bào.
Câu 11:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo mô, cơ quan thay thế
(2) Tạo dòng tế bào và động vật chuyển gene
(3) Nhân bản vô tính ở động vật
Các thành tựu chính của công nghệ tế bào động vật gồm
Đáp án đúng là: D
Các thành tựu chính của công nghệ tế bào động vật gồm: tạo mô, cơ quan thay thế; tạo dòng tế bào và động vật chuyển gene; nhân bản vô tính ở động vật.
Câu 12:
Ưu điểm của công nghệ phản biệt hóa tế bào sinh dưỡng thành tế bào gốc để tái tạo các mô, cơ quan tự thân nhằm thay thế mô, cơ quan bị tổn thương ở người bệnh là
Đáp án đúng là: A
Ưu điểm của công nghệ phản biệt hóa tế bào sinh dưỡng thành tế bào gốc để tái tạo các mô, cơ quan tự thân nhằm thay thế mô, cơ quan bị tổn thương ở người bệnh là giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép đồng thời hạn chế được hiện tượng đào thải mô, cơ quan ở người bệnh.
Câu 13:
Nhân bản vô tính ở động vật là quá trình
Đáp án đúng là: A
Nhân bản vô tính ở động vật là quá trình tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu.
Câu 14:
Quan sát quy trình nhân bản vô tính cừu Dolly dưới đây:
Cừu Dolly sẽ có vật chất di truyền giống với
Hướng dẫn giải
Cừu Dolly sẽ có vật chất di truyền trong nhân giống với con cừu cho nhân và có vật chất di truyền ngoài nhân giống với con cừu cho trứng.
Câu 15:
Cho các ứng dụng công nghệ tế bào sau:
(1) Vi nhân giống
(2) Dung hợp tế bào trần
(3) Cấy truyền phôi
(4) Nhân bản vô tính
Số ứng dụng tạo được giống mới là
Đáp án đúng là: A
Ứng dụng tạo được giống mới là dung hợp tế bào trần. Dung hợp tế bào trần có thể tạo ra được cây mang đặc điểm tốt của hai dòng tế bào ban đầu (có thể là cùng loài hoặc khác loài).