Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Sinh học Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

  • 1045 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đâu là hoạt động được tiến hành trong phòng thí nghiệm?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các hoạt động được tiến hành trong phòng thí nghiệm:

- Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, mẫu vật và các thiết bị an toàn.

- Tiến hành thí nghiệm theo các bước và thu thập thông tin.

- Xử lí số liệu và viết báo cáo thí nghiệm.

- Thu dọn và làm sạch phòng thí nghiệm.


Câu 2:

Cho các nhận định sau, hãy chọn nhận định chính xác?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A – Sai. Ribosome là bào quan trong tế bào, không phải là tế bào.

B – Sai. Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành mô.

C – Sai. Sinh quyển là cấp tổ chức sống cao nhất của thế giới sống.

D – Đúng. Quần xã là một trong các cấp độ tổ chức chính.


Câu 3:

Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Học thuyết tế bào có những nội dung cơ bản như sau:

- Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

- Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.

- Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.


Câu 4:

Chất nào sau đây chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong tế bào, nước chiếm khoảng 75 – 80% khối lượng tế bào.


Câu 5:

Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa vào
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử đường đó.


Câu 6:

Các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide tạo thành
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide tạo thành chuỗi polypeptide.


Câu 7:

Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về tế bào nhân sơ
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa ADN.


Câu 8:

Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.


Câu 9:

Trong tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây không có màng bao bọc?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Lysosome, không bào, ti thể là những bào quan có màng bao bọc, còn ribosome là bào quan không có màng bao bọc.


Câu 10:

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về vi khuẩn?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A – Sai. Vi khuẩn chưa có màng nhân.

B – Đúng. Vật chất di truyền là DNA không kết hợp với protein histone.

C – Sai. Vi khuẩn chỉ có vùng nhân.

D – Sai. Vùng nhân có chứa vật chất di truyền là phân tử DNA kép, dạng vòng.


Câu 11:

Trên màng lưới nội chất trơn có chứa loại chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Lưới nội chất trơn có chứa nhiều enzyme tổng hợp lipid, chuyển quá đường và khử độc cho tế bào.


Câu 12:

Chức năng của bộ máy Golgi trong tế bào là?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Bộ máy Golgi có nhiều chức năng quan trọng trong tế bào như: tiếp nhận các sản phẩm từ lưới nội chất; biến đổi, đóng gói và phân phối các sản phẩm này đến các vị trí khác nhau thông qua các túi tiết hay lysosome.


Câu 13:

Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Tế bào vi khuẩn có các thành phần chủ yếu như: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân.

- Ti thể là bào quan có màng kép bao bọc, không được tìm thấy ở tế bào vi khuẩn.


Câu 14:

Bào quan nào sau đây không có ở tế bào thực vật?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Tế bào thực vật không có bào quan lysosome, bào quan này chỉ có ở tế bào động vật.

- Bộ máy Golgi, peroxisome, ribosome là bào quan có cả ở tế bào động vật và tế bào thực vật.


Câu 15:

Điểm giống nhau giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điểm giống nhau giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là đều được bao bọc bởi lớp màng kép.


Câu 16:

Quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào gồm hai mặt là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào là tập hợp tất cả các phản ứng sinh hóa diễn ra bên trong tế bào (sự chuyển hóa vật chất), gồm hai mặt là đồng hóa và dị hóa.


Câu 17:

Hiện tượng thẩm thấu là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sự vận chuyển của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là thẩm thấu.


Câu 18:

Adenosine triphosphate là tên đầy đủ của hợp chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Adenosine triphosphate là tên đầy đủ của ATP – là hợp chất mang năng lượng do có các nhóm phosphate chứa liên kết cao năng.


Câu 19:

Khi cơ chất liên kết với trung tâm hoạt động của enzyme sẽ
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi cơ chất liên kết với trung tâm hoạt động của enzyme bằng các liên kết yếu tạo phức hệ enzyme – cơ chất.


Câu 20:

Năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp sẽ được tích lũy dưới dạng nào ở trong tế bào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong quá trình quang hợp, năng lượng sẽ được tích lũy trong tế bào dưới dạng hóa năng. 


Câu 21:

Quá trình phân giải hiếu khí không có đặc điểm nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phân giải hiếu khí là quá trình phân giải các chất hữu cơ khi có oxygen thành sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng được tích lũy trong các hợp chất hữu cơ và chuyển thành dạng năng lượng dễ sử dụng cho tế bào chứa trong các phân tử ATP.


Câu 22:

Tế bào đích phát hiện ra các phân tử tín hiệu từ bên ngoài tế bào là đặc điểm của giai đoạn nào trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tế bào đích phát hiện ra các phân tử tín hiệu từ bên ngoài tế bào là đặc điểm của giai đoạn tiếp nhận trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào.


Câu 23:

Để gây hiện tượng co nguyên sinh, người ta cho tế bào vào trong môi trường
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong môi trường có chứa hàm lượng chất tan cao hơn so với tế bào (môi trường ưu trương), nước từ trong tế bào sẽ đi ra ngoài môi trường gây hiện tượng co nguyên sinh.


Câu 24:

Cho các kí hiệu sau: E – Enzyme, S – Cơ chất, P – Sản phẩm. Sơ đồ nào sau đây là đúng với cơ chế xúc tác của enzyme?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sơ đồ cơ chế xúc tác của enzyme: S + E → ES → EP → E + P.

Enzyme (E) kết hợp với cơ chất (S) tại trung tâm hoạt động tạo thành phức hợp enzyme – cơ chất (ES). Sau đó, enzyme xúc tác cho phản ứng biến đổi cơ chất thành sản phẩm (P). Cuối cùng, sản phẩm (P) được giải phóng khỏi enzyme (E).


Câu 25:

Loài nào sau đây là vi khuẩn hóa tổng hợp?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục là vi khuẩn quang khử.

- Vi khuẩn lam là vi khuẩn quang hợp.

- Escherichia coli là vi khuẩn dị dưỡng.

- Nitrosomonas là vi khuẩn hóa tổng hợp.


Câu 26:

Nhận định nào đúng trong các nhận định sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A - Sai. Chuỗi chuyền electron hô hấp diễn ra ở màng trong ti thể.

B - Đúng. Sau khi hình thành từ quá trình đường phân, hai phân tử pyruvic acid sẽ được chuyển vào chất nền ti thể.

C - Sai. Acetyl – CoA là nguyên liệu trực tiếp tham gia vào chu trình Krebs, nguyên liệu trực tiếp của chuỗi chuyền electron là NADH và FADH2.

D - Sai. Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng của phân tử glucose được giải phóng từ từ, từng phần trong các giai đoạn khác nhau.


Câu 27:

Ở giai đoạn đường phân, tổng số phân tử ATP thu được khi phân giải 10 phân tử glucose là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ở giai đoạn đường phân, mỗi phân tử glucose giải phóng 2 ATP (Thực tế đã tạo ra 4 ATP nhưng do 2 ATP đã được sử dụng để hoạt hóa glucose nên chỉ thu được 2 ATP) → Ở giai đoạn đường phân, tổng số phân tử ATP thu được khi phân giải 10 phân tử glucose là 2 × 10 = 20.


Câu 28:

Điều nào sau đây là ý nghĩa của quá trình truyền tin giữa các tế bào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thông tin giữa các tế bào với nhau có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển của các loài sinh vật đa bào, nhờ đó mà cơ thể thực hiện các hoạt động sống một cách chính xác.


Câu 29:

Một bạn học sinh phát biểu rằng: “Nếu không có nước sẽ không có sự sống”. Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó không? Tại sao?
Xem đáp án

Đáp án:

Đồng ý với ý kiến của bạn. Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống vì: Nước là thành phần chính cấu tạo nên tế bào, là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết, là nguyên liệu vừa là môi trường cho nhiều phản ứng sinh hóa xảy ra trong tế bào để duy trì sự sống, nước đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể. Nước còn là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.

→ Nếu thiếu nước, mọi quá trình sinh lí trong tế bào sẽ bị trì trệ khiến cho cơ thể không thể hoạt động bình thường và dẫn đến cái chết. Bởi vậy, có thể nói rằng “Nếu không có nước sẽ không có sự sống”.


Câu 30:

Tại sao tế bào chất là nơi diễn ra quá trình tổng hợp nhiều loại protein của tế bào?
Xem đáp án

Đáp án:

Tế bào chất chứa 65 – 90 % nước cùng các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau, trong đó tế bào chất chứa các nguyên liệu cho quá trình tổng hợp protein và có chứa nhiều ribosome là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein, nên tế bào chất là nơi diễn ra quá trình tổng hợp nhiều loại protein của tế bào.


Câu 31:

Có ý kiến cho rằng: “Quá trình đồng hóa CO2 thành chất hữu cơ bằng phương thức quang hợp ở thực vật có ưu thế hơn so với phương thức hóa tổng hợp ở vi sinh vật”. Theo em, ý kiến này đúng hay sai? Giải thích.
Xem đáp án

Đáp án:

- Ý kiến trên là đúng.

- Giải thích:

+ Quang hợp ở thực vật sử dụng nước làm nguyên liệu để cung cấp electron và H+; trong môi trường đất có hàm lượng nước rất dồi dào. Còn hóa tổng hợp ở vi sinh vật sử dụng electron và H+ từ chất vô cơ có H+; các chất này có hàm lượng nhất định.

+ Quang hợp ở thực vật nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời là nguồn năng lượng vô tận còn hóa tổng hợp ở vi sinh vật nhận năng lượng ít ỏi từ các phản ứng oxi hóa.


Bắt đầu thi ngay