Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất có đáp án (Mới nhất)
-
754 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trao đổi chất ở tế bào là
Đáp án đúng là: B
Trao đổi chất ở tế bào là tập hợp các phản ứng hoá học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường.
Câu 2:
Các hình thức trao đổi chất qua màng gồm
Đáp án đúng là: C
Có hai hình trao đổi chất qua màng gồm vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
Câu 3:
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về sự khuếch tán các chất qua màng?
Đáp án đúng là: A
Sự khuếch tán các chất qua màng diễn ra theo chiều gradient nồng độ, không tiêu tốn năng lượng ATP, có thể diễn ra khi nồng độ hai bên màng chênh lệch hoặc cân bằng. Đây là hình thức vận chuyển các chất có thể đi qua lớp lipid kép.
Câu 4:
Các chất thường được vận chuyển thụ động theo hình thức khuếch tán tăng cường là
Đáp án đúng là: C
Các phân tử ưa nước như đường, amino acid đi qua lớp lipid với tốc độ rất thấp, còn các ion khoáng thì hầu như không đi qua được nên chúng thường được vận chuyển thụ động theo hình thức khuếch tán tăng cường.
Câu 5:
Khuếch tán tăng cường khác khuếch tán đơn giản ở điểm là
Đáp án đúng là: B
Khuếch tán tăng cường cần có protein vận chuyển còn khuếch tán đơn giản là hình thức khuếch tán trực tiếp qua lớp lipid kép.
Câu 6:
Sự thẩm thấu là
Đáp án đúng là: A
Sự thẩm thấu là sự di chuyển của các phân tử nước qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.
Câu 7:
Nguyên lí của sự thẩm thấu là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Nước di chuyển từ nơi có nhiều phân tử nước (nồng độ chất tan thấp, thế nước cao, áp suất thẩm thấu thấp) sang nơi có ít phân tử nước (nồng độ chất tan cao, thế nước thấp, áp suất thẩm thấu cao).
Câu 8:
Dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào thì được gọi là dung dịch
Đáp án đúng là: C
Khi dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào thì được gọi là dung dịch đẳng trương.
Câu 9:
Cho tế bào hồng cầu ếch vào môi trường A thấy tế bào hồng cầu bị teo lại. Môi trường A là
Đáp án đúng là: B
Môi trường ưu trương là môi trường có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào → Khi cho tế bào động vật vào môi trường ưu trương, nước từ tế bào bào đi ra ngoài môi trường dẫn đến hiện tượng teo bào.
Câu 10:
Cho tế bào biểu bì của thài lài tía vào môi trường NaCl 10 % sẽ xuất hiện hiện tượng nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Môi trường NaCl 10 % là môi trường ưu trương đối với tế bào thực vật → Khi cho tế bào thực vật vào môi trường NaCl 10 %, tế bào thực vật bị mất nước nhưng do có thành tế bào cứng chắc nên chỉ có khối nguyên sinh chất của tế bào co lại, tách khỏi thành tế bào (hiện tượng co nguyên sinh).
Câu 11:
Trong môi trường nhược trương, tế bào động vật bị trương lên rồi vỡ còn tế bào thực vật thì chỉ bị trương lên mà không bị vỡ ra là do
Đáp án đúng là: D
Tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc nên khi nhiều phân tử nước đi vào trong tế bào sẽ làm tế bào trương lên và gây áp lực lên thành tế bào dẫn đến sự ngăn cản các phân tử nước khác đi vào. Nhờ đó, dù đặt tế bào thực vật trong môi trường nhược trương thì tế bào cũng không bị vỡ.
Câu 12:
Điểm khác nhau cơ bản của vận chuyển chủ động so với vận chuyển thụ động là
Đáp án đúng là: A
Vận chuyển chủ động là sự vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ và tiêu tốn năng lượng. Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất cùng chiều gradient nồng độ và không tiêu tốn năng lượng.
Câu 13:
Các hình thức trao đổi chất qua màng sinh chất tiêu tốn năng lượng gồm
Đáp án đúng là: B
Các hình thức trao đổi chất qua màng sinh chất tiêu tốn năng lượng gồm: vận chuyển chủ động, xuất bào, nhập bào.
Câu 14:
Điểm khác nhau giữa hình thức xuất nhập bào với các hình thức vận chuyển chủ động khác là
Đáp án đúng là: D
Hình thức xuất nhập bào không có sự tham gia của các kênh protein vận chuyển mà các chất được vận chuyển nhờ sự biến dạng của màng sinh chất.
Câu 15:
Cho các hoạt động sau:
(1) Hấp thụ nước ở rễ cây
(2) Trao đổi khí O2 và CO2 ở phổi
(3) Tuyến tụy tiết enzyme, hormone
(4) Hấp thụ glucose ở ống thận
Số hoạt động có sự tham gia của hình thức vận chuyển chủ động là
Đáp án đúng là: B
Hình thức vận chuyển chủ động: (3), (4).
Hình thức vận chuyển thụ động: (1), (2).