Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 4: Khái quát về tế bào có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 4: Khái quát về tế bào có đáp án (Mới nhất)
-
466 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để quan sát được tế bào thường cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Tế bào có kích thước nhỏ, thường không thể quan sát bằng mắt thường → Để quan sát được tế bào thường cần phải sử dụng kính hiển vi.
Câu 2:
Nhà khoa học đầu tiên quan sát được tế bào dưới kính hiển vi là
Đáp án đúng là: A
Khi quan sát các mô bần qua kính hiển vi, nhà khoa học Robert Hooke đã nhìn thấy mô bần được cấu tạo từ những ô hay khoang nhỏ, ông gọi chúng là "cella".
Câu 3:
Nhà khoa học đầu tiên quan sát được hình dạng của vi khuẩn và nguyên sinh động vật là
Đáp án đúng là: C
Vào những năm 1670, Antonie van Leeuwenhoek đã phát hiện ra vi khuẩn và nguyên sinh động vật.
Câu 4:
Cho các nội dung sau:
(1) Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.
(2) Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống.
(3) Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.
(4) Tế bào động vật và tế bào thực vật phức tạp hơn tế bào vi khuẩn.
Số nội dung được đề cập đến trong học thuyết tế bào do 3 nhà khoa học là Matthias Schleiden, Theodor Schwann và Rudolf Virchow đề xuất vào khoảng giữa thế kỉ XIX là
Đáp án đúng là:: C
Học thuyết tế bào do 3 nhà khoa học là Matthias Schleiden, Theodor Schwann và Rudolf Virchow đề xuất vào khoảng giữa thế kỉ XIX gồm 3 nội dung là:
(1) Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.
(2) Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống.
(3) Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.
Câu 5:
Cho các nội dung sau:
(1) Tế bào chứa chất di truyền, thông tin di truyền được truyền từ tế bào này sang tế bào khác trong quá trình phân chia.
(2) Các tế bào đều được cấu tạo từ những thành phần hóa học tương tự nhau.
(3) Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng đều diễn ra trong tế bào.
(4) Hoạt động của tế bào phụ thuộc vào hoạt động của các bào quan bên trong tế bào (ti thể, nhân,…).
(5) Hoạt động của một cơ thể sống phụ thuộc vào sự phối hợp hoạt động của các tế bào trong cơ thể.
Những nội dung được bổ sung cho học thuyết tế bào nhờ ứng dụng kính hiển vi điện tử, phương pháp lai tế bào, sự phát triển của sinh học phân tử vào thế kỉ XX là
Đáp án đúng là: D
Những nội dung được bổ sung cho học thuyết tế bào nhờ ứng dụng kính hiển vi điện tử, phương pháp lai tế bào, sự phát triển của sinh học phân tử vào thế kỉ XX là: (1), (2), (3), (4), (5).
Câu 6:
Tại sao nói "Lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử nghiên cứu và phát triển kính hiển vi"?
Đáp án đúng là: C
Lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử nghiên cứu và phát triển kính hiển vi vì kính hiển vi ngày càng được cải tiến thì càng tạo cơ hội cho các nhà khoa học quan sát được tế bào một cách rõ nét và kĩ càng hơn.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là không đúng với nội dung của học thuyết tế bào?
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.
Câu 8:
Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về cấu tạo của sinh vật và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.
Câu 9:
Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống vì
Đáp án đúng là: C
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào → Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống.
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa một sinh vật đơn bào và một sinh vật đa bào?
Đáp án đúng là: A
Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ một tế bào, sinh vật đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào.
Câu 11:
Tế bào chỉ được sinh ra từ
Đáp án đúng là: A
Tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào có trước nhờ quá trình phân chia của tế bào.
Câu 12:
Tế bào là đơn vị chức năng cơ bản của mọi sinh vật sống vì
Đáp án đúng là: B
Tế bào là cấp độ tổ chức sống cơ bản biểu hiện đầy đủ các hoạt động của một hệ thống sống, các hoạt động sống đặc trưng đều được diễn ra trong tế bào. Do đó, tế bào chính là đơn vị chức năng cơ bản của mọi sinh vật sống.
Câu 13:
Cho các hoạt động sống sau:
(1) Trao đổi vật chất và chuyển hóa năng lượng
(2) Sinh trưởng và phát triển
(3) Sinh sản
(4) Cảm ứng
(5) Vận động
(6) Tự điều chỉnh và thích nghi
Số hoạt động sống mà tế bào có thể thực hiện được là
Đáp án đúng là: D
Tế bào thực hiện những hoạt động sống cơ bản: trao đổi vật chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, vận động, tự điều chỉnh và thích nghi.
Câu 14:
Cơ thể sinh vật đa bào lớn lên được là nhờ hoạt động sống nào sau đây của tế bào?
Đáp án đúng là: C
Cơ thể sinh vật đa bào lớn lên được là nhờ sự tăng trưởng về kích thước và số lượng của tế bào (sự sinh trưởng và sinh sản của tế bào).