Khó khăn của EU khi sử dụng đồng tiền chung là
A. Gây nên tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát.
B. Gây trở ngại cho việc chuyển giao vốn trong EU.
C. Tăng tính rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
D. Làm phức tạp hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia
Đáp án A
Do đồng Ơ-rô có giá trị cao hơn so với đồng tiền của nhiều quốc gia trong khu vực nên khi đưa vào sử dụng chung sẽ khiến giá cả các mặt hàng tăng cao, đồng tiền mất giá và gây nên lạm phát.
=> Đây là khó khăn của EU khi sử dụng đồng tiền chung.
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa nước?
Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014
Năm |
Tổng diện tích có rừng (triệu ha) |
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) |
Diện tích rừng trồng (triệu ha) |
Độ che phủ (%) |
1943 |
14,3 |
14,3 |
0 |
43,0 |
1983 |
7,2 |
6,8 |
0,4 |
22,0 |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
38,0 |
2014 |
13,8 |
10,1 |
3,7 |
41,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
Sự phát triển của các ngành công nghiệp nào sau đây góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết vùng nào ở nước ta có nhiều bãi cát nhất?
Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô của Tây Nguyên và Đông Trường Sơn là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho dân số nước ta tập trung nhiều ở nông thôn?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, quy mô dân số đô thị ở Đông Nam Bộ năm 2007 sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
(Đơn vị; tỉ USD)
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2004 |
2010 |
2014 |
Xuất khẩu |
287,6 |
443,1 |
479,2 |
565,7 |
833,7 |
815,5 |
Nhập khẩu |
235,4 |
335,9 |
379,5 |
454,5 |
768,0 |
958,4 |
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về ngoại thương của Nhật Bản?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tháp dân số của nước ta?