So sánh các kiểu sinh trưởng và phát triển ở động vật?
Nội dung |
Phát triển không qua biến thái |
Phát triển qua biến thái |
|
Biến thái hoàn toàn |
Biến thái không hoàn toàn |
||
Ví dụ |
Động vật có xương sống và một số động vật không xương sống. |
Tằm, bướm. |
Chân khớp: châu chấu, tôm, cua,... |
Các giai đoạn |
• Giai đoạn phôi thai: + Diễn ra trong tử cung của mẹ. + Hợp tử → phôi → thai nhi. • Giai đoạn sau sinh: + Không có biến thái. + Con sinh ra có đặc điểm giống với con trưởng thành. |
• Giai đoạn phôi: + Diễn ra ở trứng đã thụ tinh. + Hợp tử → phôi → sâu bướm. • Giai đoạn hậu phôi: + Xảy ra biến thái. + Sâu bướm → lột xác nhiều lần → nhộng → con trưởng thành. |
• Giai đoạn phôi: + Diễn ra ở trứng đã thụ tinh. + Hợp tử → phôi → ấu trùng. • Giai đoạn hậu phôi: + Xảy ra biến thái. + Ấu trùng → lột xác nhiều lần → con trường thành. |
Lột xác |
Không. |
Nhiều lần lột xác. |
Nhiều lần lột xác. |
Đặc điểm |
Là kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí tương tự với con trưởng thành. |
Ấu trùng có đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí rất khác con trưởng thành, trải qua nhiều lần lột xác và các giai đoạn trung gian con trưởng thành. |
Ấu trùng có đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí gần giống con trưởng thành, trải qua nhiều lần lột xác và không qua giai đoạn trung gian → con trưởng thành. |