Bài tập Chuyển hóa Vật chất và Năng lượng ở Động vật mức độ cơ bản, nâng cao có lời giải
Bài tập Chuyển hóa Vật chất và Năng lượng ở Động vật mức độ cơ bản (P1)
-
12207 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhóm động vật có hiệu suất trao đổi khí cao nhất trên cạn là
Đáp án C
Ngoài phổi chim còn có hệ thống túi khí để chứa khí khi hô hấp ở trên cạn chim là động vật hô hấp hiệu quả nhất
Câu 2:
Các động mạch ở người có các đặc tính:
I. Luôn dẫn máu từ tim ra
II. Có thể dẫn máu từ tim ra hoặc trở về tim
III. Luôn luôn mang máu giàu ôxy
IV. Có thể mang máu giàu ôxy hoặc giàu CO2
Chọn câu đúng:
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
(I) đúng, động mạch là hệ thống mạch dẫn máu từ tim đến các cơ quan.
(II) sai, động mạch dẫn máu từ tim đến các cơ quan còn tĩnh mạch dẫn máu từ các cơ quan về tim.
(III) sai, động mạch phổi mang máu giàu CO2 đến phổi.
(IV) đúng. Vậy các nhận định đúng là (I) và (IV).
Câu 4:
Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
II. Máu đi từ động mạch sang mao mạch và theo tĩnh mạch trở về tim
III. Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình hoặc cao.
IV. Tốc độ máu chảy trong mạch nhanh.
Đáp án D
Câu 5:
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây
Đáp án A
Động vật đơn bào, cơ thể chỉ có 1 tế bào, do đó quá trình tiêu hóa diễn ra bên trong tế bào (gọi là tiêu hóa nội bào).
Câu 6:
Cho các phát biểu sau:
I. Hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất trong nội bộ cơ thể
II. Các tế bào của cơ thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên ngoài xảy ra qua dịch mô bao quanh tế bào.
III. Các tế bào cơ thể đa bào bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra qua dịch bạch huyết.
IV. Để phân loại hệ tuần hoàn ở các dạng động vật bậc thấp và bậc cao, người ta chia ra các hệ tuần hoàn gồm tuần hoàn trao đổi khí và tuần hoàn trao đổi chất.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Đáp án A
I - Sai. Vì hệ tuần hoàn có vai trò đem chất dinh dưỡng và oxi cung cấp cho các tế bào trong toàn cơ thể và lấy các sản phẩm không cần thiết đến các cơ quan bài tiết.
II - Sai. Vì các tế bào của cơ thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên ngoài xảy ra qua màng tế bào một cách trực tiếp.
III - Sai. Vì các tế bào cơ thể đa bào bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra qua máu và dịch mô bao quanh tế bào.
IV - Sai. Vì Để phân loại hệ tuần hoàn ở các dạng động vật bậc thấp và bậc cao, người ta chia ra các hệ tuần hoàn gồm tuần hoàn hở và tuần hoàn kín.
Câu 7:
Ở trâu, thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây?
Đáp án C
Trình tự di chuyển của thức ăn ở trong hệ tiêu hoa của động vật nhai lại là:
Thức ăn → Miệng → Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Miệng (nhai lại) → Dạ lá sách → Dạ múi khế → Ruột non → Ruột già.
Câu 8:
Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là
I. Có hệ thống tim và mạch.
II. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
III. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào để trao đổi chất và trao đổi khí.
IV. Có hệ thống dịch mô bao quanh tế bào.
Số phương án đúng là
Đáp án C
I – Đúng. Vì hệ tuần hoàn kín có hệ thống tuần hoàn gồm tim, hệ động mạch, hệ tĩnh mạch, Nối giữa hệ động mạch và hệ tĩnh mạch là hệ mao mạch dày đặc.
II – Đúng. Xem giải thích ý I.
III – Sai. Vì trong hệ tuần hoàn kín, máu không tiếp xúc trực tiếp với tế bào mà thong qua dịch mô.
IV – Đúng. Vì dịch mô được hình thành từ máu, thấm qua thành mao mạch. Ở động vật có xương sống, phần lớn dịch mô được thấm vào hệ thống mạch bạch huyết.
Câu 9:
Trong số những kết luận dưới đây về huyết áp, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
II. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
III. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
IV. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
Đáp án B
I - Sai. Vì huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.
II - Đúng. Tim đập nhanh và mạnh thì áp lực máu lên thành mạch càng tăng → huyết áp tăng.
III - Đúng. Vì càng xa tim huyết áp càng giảm, tốc độ máu càng thấp
IV – Đúng. Vì Huyết áp cực đại ( huyết áp tối đa ) ứng với lúc tim co và đẩy máu và động mạch
Huyết áp cực tiểu ( huyết áp tối thiểu) ứng với lúc tim giãn
Câu 10:
Trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người, tinh bội được biến đổi thành đường nhờ tác dụng của enzim nào sau đây?
Đáp án D
Ở khoang miệng, tinh bột được biến đổi thành đường, do tác dụng của enzim Amylaza.
Còn các enzim khác cùng đều là enzim phân giải đường nhưng có cơ chất không phải là tinh bột:
+ Maltaza phân giải mantozo.
+ Saccaraza phân giải saccarozo.
+ Lactaza phân giải Lactozo.
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
I. Vận tốc máu di chuyển trong mạch, phụ thuộc chủ yếu vào độ quánh của máu (độ đặc).
II. Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, huyết áp sẽ cao và vận tốc máu sẽ lớn.
III. Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch.
IV. Máu vận chuyển từ nơi có huyết áp cao đến nơi có huyết áp thấp.
Số phương án đúng là
Đáp án C
I – Sai. Vì vận tốc máu di chuyển trong mạch, phụ thuộc chủ yếu vào tiết diện mạch và độ chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
II – Đúng. Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, huyết áp sẽ cao và vận tốc máu sẽ lớn. Ví dụ: Khi máu chảy trong động mạch.
III – Đúng. Ở động mạch có huyết áp cao nhấp, tiết diện mạch thấp nên máu chảy nhanh nhất ở động mạch. Mao mạch thì có huyết áp thấp, tiết diện mạch lớn nên máu chảy chậm.
IV – Đúng. Máu vận chuyển trong hệ mạch theo một chiều về tim, nhờ sự chênh lệch của huyết áp. Máu chảy từ nơi có huyết áp cao đến nơi có huyết áp thấp.
Câu 12:
Điểm khác nhau về bộ hàm và độ dài ruột ở thú ăn thịt so với thú ăn thực vật là răng nanh và răng hàm trước
Đáp án D
Câu 13:
Tiêu hoá là quá trình
Đáp án D
A sai. Vì các chất hữu cơ trong thức ăn được phân giải thành các chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được; bên cạnh các chất hữu cơ trong thức ăn còn có các chất khoáng cơ thể cũng hấp thụ được nhờ quá trình tiêu hóa.
B sai. Vì các chất hữu cơ trong thức ăn được phân giải thành các chất đơn giản.
C sai. Vì quá trình tiêu hóa chưa hình thành ATP.
Câu 14:
Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm.
II. Máu di chuyển càng xa tim thì áp lực của máu lên thành mạch càng giảm.
III. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng thiết diện của mạch máu.
IV. Nếu giảm thể tích máu thì sẽ làm giảm huyết áp.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
- I sai vì tốc độ lưu thông của máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó tăng dần từ mao mạch về tĩnh mạch.
- II đúng vì càng xa tim thì huyết áp càng giảm.
- III đúng vì vận tốc máu chủ yếu phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch máu, ngoài ra còn phụ thuộc vào lực bơm máu của tim, độ đàn hồi của thành mạch,…
- IV đúng vì giảm thể tích máu thì lực tác động của máu lên thành mạch sẽ giảm nên sẽ giảm huyết áp.
Câu 15:
Loài động vật nào sau đây chỉ có tiêu hoá nội bào mà chưa có tiêu hóa ngoại bào?
Đáp án A
Động vật đơn bào chỉ có tiêu hóa nội bào.
Các loài trùng amip, trùng đế dày là những loài đông vật đơn bào.
Câu 16:
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm cho huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Phát biểu II sai vì tính mạch có huyết áp thấp nhất (huyết áp giảm dần ở tĩnh mạch).
Câu 17:
Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt
Đáp án D
Manh tràng phát triển là đặc điểm của thú ăn thực vật
Câu 18:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ dẫn tới làm giảm huyết áp?
I. Cơ thể bị mất nhiều máu.
II. Cơ thể thi đấu thể thao.
III. Cơ thể bị bệnh hở van tim.
IV. Cơ thể bị bệnh tiểu đường.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
Bị mất máu hoặc bị hở van tim thì thường dẫn tới giảm huyết áp.
Thi đấu thể thao thì tăng công suất tim nên tăng huyết áp, bị bệnh tiểu đường thì lượng đường trong máu cao nên thể tích máu tăng → Tăng huyết áp.
Câu 19:
Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua mang?
Đáp án C
Cá heo là một loài thú nên trao đổi khí qua phổi.
Câu 20:
Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép, tâm thất đều có 2 ngăn.
II. Ở hệ tuần hoàn hở, máu được lưu thông với áp lực rất thấp.
III. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường.
IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm thất co, sau đó đến tâm nhĩ co và pha giãn chung.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. Còn lại:
- I sai vì ở ếch nhái, bò sát thì tâm thất có 1 ngăn.
- IV sai vì chu kì tim được bắt đầu từ tâm nhĩ co → Tâm thất co → Giãn chung.
Câu 22:
Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.
II. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2.
III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
IV. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.
Đáp án D
Chỉ có 1 phát biểu đúng, đó là IV. Giải thích:
- I sai vì phổi của chim không có phế nang.
- II sai vì cá chỉ có tim 2 ngăn nên máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- III sai vì máu trong động mạch phổi nghèo O2 hơn máu trong tĩnh mạch phổi.
- IV đúng vì huyết áp ở tĩnh mạch là nhỏ nhất.
Câu 23:
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?
Đáp án A
Phổi của chim là một hệ thống khí và không có khí cặn do có các túi khí thực hiện việc lưu thông khí và có các van chỉ cho dòng khí lưu thông theo một chiều. Ngay cả khí hít vào và thở ra đều có dòng khí giàu O2 đi qua phổi nên trao đổi khí đạt hiệu quả cao.
Câu 24:
Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.
II. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2và máu giàu CO2.
III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
IV. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.
Đáp án C
Nội dung 1 sai. Ở một số loài lưỡng cư chưa hình thành phế nang.
Nội dung 2 sai. Cá chép tim có 2 ngăn với 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Nội dung 3 sai. Máu ở động mạch phổi nghèo O2 hơn máu ở tĩnh mạch phổi.
Nội dung 4 đúng. Ở thú huyết áp ở tĩnh mạch là nhỏ nhất.
Vậy có 1 nội dung đúng.
Câu 25:
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
Đáp án A
Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể
Ví dụ: giun đất, con đĩa… (hô hấp qua da)
Câu 26:
Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu trong cơ thể dẫn đến huyết áp giảm. Có bao nhiêu cơ chế sinh lí sau đây sẽ tạm thời làm tăng huyết áp trở lại?
I. Giãn mạch máu đến thận.
II. Hoạt động thần kinh giao cảm được tăng cường.
III. Máu từ các nơi dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da) được huy động.
IV. Hoạt động tái hấp thu Na+ và nước được tăng cường.
Đáp án C
Có 2 cơ chế, đó là (2), (4).
- Khi mất máu huyết áp giảm, thụ thể ở mạch máu báo tin về làm tăng cường hoạt động thần kinh giao cảm. → (2) đúng.
- Thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, co mạch ngoại vi, co mạch dồn máu về các nơi dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da). → (3) sai.
- Thần kinh giao cảm còn làm co mạch máu đến thận, giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận. → (1) sai.
- Huyết áp giảm còn gây tăng renin, angiotensin II, Angiotensin II gây tăng aldosteron kích thích ống thận tăng tái hấp thu Na+và nước đồng thời gây co mạch làm giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận. → (4) đúng.
Câu 27:
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
Đáp án D
Câu 28:
Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang.
II. Tất cả các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín.
III. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều trao đổi khí bằng phổi.
IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.
Đáp án D
Có 1 phát biểu đúng, đó là III.
- I sai vì các loài chim mặc dù có hệ tuần hoàn kép nhưng phổi không có phế nang.
- II sai vì các loài côn trùng mặc dù có cơ quan tiêu hóa dạng ống nhưng có hệ tuần hoàn hở.
- III đúng vì tuần kép thì đều có phổi.
- IV sai vì các loài như trai sông có hệ tuần hoàn hở nhưng vẫn có trao đổi khí bằng mang.
Câu 29:
Loài châu chấu có hình thức hô hấp nào sau đây?
Đáp án A
Côn trùng có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Châu chấu là một loài côn trùng, do đó châu chấu hô hấp bằng ống khí.
Câu 30:
Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
Đáp án B
Chỉ có 2 phát biểu đúng là II, IV.
- I sai vì ở thú chỉ có hệ tuần hoàn kín.
- III sai vì máu ở tâm thất phải là màu đỏ thẫm và giàu CO2 → Động mạch chủ → Mao mạch mới thực hiện trao đổi khí thì lúc này máu mới là màu đỏ tươi và giàu O2.
Câu 31:
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
Đáp án B
Câu 32:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?
I. Khiêng vật năng
II. Hồi hộp, lo âu.
III. Cơ thể bị mất nhiều máu.
IV. Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy.
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
Khi bị mất máu và mất nước thì thể tích máu giảm nên huyết áp giảm.
Câu 33:
Trong ống tiêu hóa, chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu chủ yếu ở
Đáp án C
Ở ruột non chứa nhiều enzim tiêu hóa → chất dinh dưỡng được biến đổi thành những phân tử nhỏ được hấp thụ vào máu.
Câu 34:
Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều có trao đổi khí qua phế nang của phổi.
II. Tất cả các loài hô hấp bằng ống khí đều có hệ tuần hoàn hở.
III. Tất cả các loài động vật đa bào đều có hệ tuần hoàn.
IV. Tất cả các loài có ống tiêu hóa đều có hệ tuần hoàn kín.
Đáp án D
Có 1 phát biểu đúng, đó là II.
- I sai vì phổi của các loài chim không có phế nang.
- II đúng vì chỉ có côn trùng mới có hô hấp bằng ống khí và côn trùng có tuần hoàn hở.
- III sai vì các loài thuộc nhóm ruột khoang (ví dụ: thủy tức) chưa có hệ tuần hoàn.
- IV sai vì các loài thân mềm, côn trùng đều có ống tiêu hóa nhưng hệ tuần hoàn hở.
Câu 35:
Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn
Đáp án A
Dạ dày trâu bò có 4 ngăn ( dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế) nên quá trình tiêu hóa diễn ra như sau:
+ thức ăn sau khi được trâu bò ăn vào sẽ được chuyển vào dạ cỏ. dạ cỏ là nơi chứa, làm mềm thức ăn, có các vi sinh vật cộng sinh tiết emzim xenlulaza giúp trâu bò tiêu hóa xenlulozo và các chất khác
+ thức ăn sau khi được lên men và làm mền sẽ được chuyển qua dạ tổ ong ( cùng với một lượng lớn vi sinh vật ). sau khi trâu bò ngừng ăn, thì thức ăn sẽ được ợ lên miệng để nhai kĩ lại
+ thức ăn ( sau khi được nhai kĩ) sẽ được chuyển xuống dạ lá sách để hấp thụ bớt nước
+ thức ăn sau khi đã hấp thụ bớt nước sẽ được chuyển qua dạ múi khế , dạ múi khế đóng vai trò như sạ dày thật sự, có chức năng tiết pepsin và HCl tiêu hóa protein ở cỏ và vi sinh vật.