Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Sinh học Bài tập Chuyển hóa Vật chất và Năng lượng ở Động vật mức độ cơ bản, nâng cao có lời giải

Bài tập Chuyển hóa Vật chất và Năng lượng ở Động vật mức độ cơ bản, nâng cao có lời giải

Bài tập Chuyển hóa Vật chất và Năng lượng ở Động vật mức độ cơ bản (P10)

  • 12296 lượt thi

  • 34 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Khi nói về sự điều hòa lượng đường trong máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hooc môn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ thành glicogen.

II. Glucagon có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ.

III. Adrenalin không có vai trò trong việc điều hòa nồng độ đường trong máu.

IV. Nếu không có insulin thì sẽ bị bệnh đái tháo đường.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, IV.

Có 4 loại hooc môn tham gia điều hoà lượng đường (glucozơ) trong máu, đó là insulin, glucagon, adrenalin và coctizol. Vai trò của các loại hooc môn đó là:

* Hooc môn insulin: có tác dụng chuyển hóa glucozơ, làm giảm glucozơ máu.

Khi glucozơ đã đi vào tế bào thì insulin có tác dụng kích thích chuyển hoá như sau:

? Tại gan: tăng chuyển glucozơ thành glicogen.

? Tại mô mỡ: tăng chuyển glucozơ thành mỡ và thành một số loại axit amin.

? Tại cơ: tăng cường chuyển glucozơ thành glucozơ - 6 - photphat để chất này đi vào đường phân hoặc chất này tổng hợp thành glicogen dự trữ.

* Hooc môn Adrenalin và glucagon: có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ tại gan và cơ.

* Hooc môn coctizol: có tác dụng làm tăng đường huyết bằng cách huy động phân giải prôtêin, axit lactic, axit amin cùng nhiều chất khác tại gan tạo ra glucozơ, do đó nếu gan đã cạn glicogen thì coctizol có vai trò trong việc làm tăng lượng đường huyết.


Câu 3:

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

Khi nói về quan hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.

II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.

III. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.

IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.

Xem đáp án

Đáp án B

Chỉ có 2 phát biểu đúng là II, IV.

-I sai vì ở thú chỉ có hệ tuần hoàn kín

-III sai vì máu ở tâm thất phải là màu đỏ thẫm và giàu CO2 →Động mạch chủ →Mao mạch mới thực hiện trao đổi khí thì lúc này máu mới là màu đỏ tươi và giàu O2.


Câu 5:

Phổi của loài động vật nào sau đây không  có phế nang

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang.

II. Tất các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín.

III. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều trao đổi khí bằng phổi.

IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 1 phát biểu đúng, đó là III.

ý I sai. Vì các loài chim mặc dù có hệ tuần hoàn kép nhưng phổi không có phế nang.

ý II sai. Vì các loài côn trùng mặc dù có cơ quan tiêu hóa dạng ống nhưng có hệ tuần hoàn hở.

þ III đúng. Vì tuần hoàn kép thì đều có phổi.

ý IV sai. Vì các loài như trai sống có hệ tuần hoàn hở nhưng vẫn có trao đổi khí bằng mang


Câu 7:

Những loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng phổi

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển oxi và CO2.

II. Ở hệ tuần hoàn của côn trùng, máu được lưu thông với áp lực rất thấp.

III. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường.

IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm nhĩ co, sau đó đến giãn chung và đến tâm thất co.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.

ý I sai vì ở côn trùng thì hệ tuần hoàn không vận chuyển khí. Khí do hệ thống ống khí đưa đến tận các tế bào của cơ thể.

þ II đúng vì côn trùng có hệ tuần hoàn hở cho nên áp lực di chuyển của máu là rất thấp.

þ III đúng vì khi hở van nhĩ thất thì công suất của tim giảm. Cho nên theo cơ chế điều hòa hoạt động tim sẽ làm tăng nhịp tim để đảm bảo đủ máu đi nuôi cơ thể. Chính hiện tượng tăng nhịp tim sẽ làm suy tim. ý IV sai vì chu kì tim là: nhĩ co " thất co " giãn chung.


Câu 9:

Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp qua bề mặt cơ thể

Xem đáp án

Đáp án B

Các loài giun đất, giun dẹp và giun tròn không có cơ quan hô hấp chuyên biệt nên có hình thức hô hấp bằng bề mặt cơ thể để có thể lấy O2 và thải CO2 qua bề mặt cơ thể. Để việc trao đổi khí hiệu quả, các loài phải sống trong nước (giun dẹp) hoặc tiết chất nhờn để bảo đảm bề mặt luôn ẩm ướt cho khí khuếch tách hai chiều.


Câu 11:

Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở

Xem đáp án

Đáp án D

Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn chưa có mao mạch, máu được tim bơm vào động mạch sau đó chảy đến khoang cơ thể và thực hiện trao đổi chất ở khoang cơ thể sau đó theo động mạch về tim. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu rất chậm nên tốc độ hoạt động của cơ thể thường rất chậm (trừ côn trùng).

Các loài côn trùng, thân mềm, ruột khoang có hệ tuần hoàn hở.


Câu 12:

Khi giun đất di chuyển trên mặt đất khô thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân làm cho giun chết là vì

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu giun đất di chuyển trên bề mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết vì:

+ Giun đất trao đổi khí với môi trường qua da nên da của giun đất cần ẩm ướt để các khí O2, CO2 có thể hòa tan và khuếch tán qua da được dễ dàng.

+ Nếu bắt giun đất để trên bề mặt đất khô ráo, da sẽ bị khô nên giun không hô hấp được và sẽ bị chết


Câu 13:

Động vật nào sau đây có manh tràng phát triển?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong 4 loài nói trên thì chỉ có thỏ là có manh tràng phát triển thực hiện chức năng tiêu hóa thức ăn thực vật. Bò có dạ cỏ nên manh tràng ít phát triển. Gà và gấu không có manh tràng mà chỉ có ruột tịt là vết tích của manh tràng


Câu 14:

Khi nói về tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở trong động mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng giảm.

II. Ở trong tĩnh mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng tăng.

III. Khi tăng nhịp tim thì sẽ dẫn tới làm tăng huyết áp.

IV. Ở mao mạch, máu luôn nghèo oxi.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III

þ I đúng. Vì động mạch càng xa tim vận tốc máu giảm dần và huyết áp giảm dần.

þ II đúng. Vì gần tim nhất là tĩnh mạch chủ, xa tim nhất là tĩnh mạch nhánh.Do đó, xa tim thì tổng thiết diện của mạch lớn cho nên vận tốc máu giảm. Máu chảy từ tĩnh mạch về tim cho nên càng gần tim thì huyết áp càng giảm dần và có thể bằng 0.

þ III đúng. Vì tăng nhịp tim làm tăng công suất tim, dẫn tới tăng huyết áp.

ý IV sai. Vì ở mao mạch phổi thì máu giàu O2.


Câu 15:

Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua bề mặt cơ thể

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 16:

Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều có trao đổi khí qua phế nang của phổi.

(II). Tất cả các loài hô hấp bằng ống khí đều có hệ tuần hoàn hở.

(III). Tất cả các loài động vật đa bào đều có hệ tuần hoàn.

(IV). Tất cả các loài có ống tiêu hóa đều có hệ tuần hoàn kín

Xem đáp án

Đáp án D

Có 1 phát biểu đúng, đó là II.

ý I sai vì phổi của các loài chim không có phế nang.

þ II đúng vì chỉ có côn trùng mới có hô hấp bằng ống khí và côn trùng có tuần hoàn hở.

ý III sai vì các loài thuộc nhóm ruột khoang (ví dụ thủy tức) chưa có hệ tuần hoàn.

ý IV sai vì các loài thân mềm, côn trùng đều có ống tiêu hóa nhưng hệ tuần hoàn hở.


Câu 17:

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 18:

Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ dẫn tới làm giảm huyết áp?

I. Cơ thể bị mất nhiều máu.

II. Cơ thể thi đấu thể thao.

III. Cơ thể bị bệnh hở van tim.

IV. Cơ thể bị bệnh tiểu đường.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.

Bị mất máu hoặc bị hở van tim thì thường dẫn tới giảm huyết áp.

Thi đấu thể thao thì tăng công suất tim nên tăng huyết áp; bị bệnh tiểu đường thì lượng đường trong máu cao nên thể tích máu tăng → Tăng huyết áp.


Câu 19:

Ở trong hệ dẫn truyền tim, khi bó Hiss nhận được kích thích thì sẽ truyền đến bộ phận nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án B

Thứ tự xung thần kinh được truyền trong hệ dẫn truyền tim là:

Nút xoang nhĩ Nút nhĩ thất Bó Hiss Mạng Pôuking.


Câu 20:

Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bị bệnh hở van tim thì thường dẫn tới làm tăng huyết áp.

II. Nín thở sẽ làm tăng nhịp tim nên sẽ làm tăng độ pH của máu.

III. Hồi hộp, lo âu sẽ làm tăng huyết áp.

IV. Khi lượng đường trong máu tăng thì sẽ làm tăng huyết áp.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

ý I sai vì hở van tim thì sẽ làm cho lượng máu mà tim bơm vào động mạch bị giảm. Do đó sẽ làm giảm huyết áp.

ý II sai vì nín thở thì sẽ tăng lượng CO2 trong máu cho nên sẽ giảm pH máu.

þ III đúng vì hồi hộp thì sẽ tăng nhịp tim nên sẽ tăng huyết áp.

þ IV đúng vì khi đường huyết tăng thì sẽ tăng áp suất thẩm thấu của máu. Tăng áp suất thẩm thấu thì máu sẽ hút nước làm tăng thể tích máu. Cho nên sẽ tăng huyết áp.


Câu 21:

Ở loài động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển O2

Xem đáp án

Đáp án C

Vì côn trùng có hệ thống ống khí đưa khí đến tận các tế bào


Câu 23:

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở

Xem đáp án

Đáp án A

Hệ tuần hoàn hở có ở đa số thân mềm (trừ mực ống) và chân khớp.

Trong các loài động vật trên, chỉ có ốc bươu vàng thuộc thân mềm


Câu 24:

Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của người này là 21 ml/100 ml máu. Có bao nhiêu ml ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?

Xem đáp án

Đáp án A

Số lần tim co bóp trong 1 phút là 60:0,8=75 

Lượng máu được tống vào động mạch chủ là 75x70-5250ml

=> Lượng ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ là 5250x21:100=1102,5ml.


Câu 25:

Loài châu chấu có hình thức hô hấp nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án A

Côn trùng có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Châu chấu là một loài côn trùng, do đó châu chấu hô hấp bằng ống khí


Câu 26:

Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?

I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp.

II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ.

III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.

IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 cơ chế nói trên.

Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể tích máu, giảm huyết áp, tăng pH máu, các hệ cơ quan tham gia hoạt động và có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường:                         

♦ Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp dẫn tới giảm tốc độ thải CO2. Nguyên nhân là vì pH cao làm giảm kích thích lên trung khu hô hấp do vậy cường độ hô hấp giảm.

♦ Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ (ví dụ huy động lượng máu dự trữ ở trong gan, lách).

♦ Khi huyết áp giảm thì sẽ gây cảm giác khát dẫn đến tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.


Câu 28:

Ở trâu thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án C

Trình tự di chuyển thức ăn ở trong hệ tiêu hóa của động vật nhai lại là:

Thức ăn → Miệng → Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Miệng (nhai lại) → Dạ lá sách → Dạ múi khế → Ruột non → Ruột già.


Câu 29:

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất

Xem đáp án

Đáp án A

Phổi của chim là một hệ thống ống khí và không có khí cặn do có các túi khí thực hiện việc lưu thông khí và có các van chỉ cho dòng khí lưu thông theo một chiều. Ngay cả khí hít vào và thở ra đều có dòng khí giàu O2 đi qua phổi nên trao đổi khí đạt hiệu quả cao


Câu 30:

Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.

II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.

III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.

IV. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.

þ Nhịn thở sẽ làm tăng lượng CO2 trong máu, do đó làm giảm độ pH máu. Khi độ pH máu giảm thì sẽ kích thích làm tăng nhịp tim.

þ Khiêng vật nặng thì sẽ làm tăng hô hấp nội bào, do đó làm tăng nồng độ CO2 trong máu. Điều này sẽ làm giảm độ pH máu cho nên sẽ làm tăng nhịp tim.

ý Tăng nhịp tim thì sẽ làm giảm nồng độ CO2 trong máu, do đó sẽ làm tăng độ pH máu.

" Phát biểu III sai.

ý Thải CO2 sẽ làm tăng độ pH máu " phát biểu IV sai.


Câu 31:

Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẩm

Xem đáp án

Đáp án C

Cá chép là loài có tim 2 ngăn, tuần hoàn đơn. Cho nên máu rời khỏi tâm thất luôn là đỏ thẫm.

Ở cá chép; tâm thất bơm máu lên động mạch mang, sau đó đến mao mạch mang để thực hiện trao đổi khí làm cho máu đỏ thẫm thành máu đỏ tươi.


Câu 32:

Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Đáp án B

RA đúng vì tiêu hóa cơ học đề cập đến sự phá vỡ vật lý phần lớn thức ăn thành miếng nhỏ mà sau đó có thể được enzim tiêu hóa phân giải. Trong quá trình tiêu hóa hóa học, enzim phá vỡ thức ăn thành các phân tử nhỏ mà cơ thể có thể hấp thu. Các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học.

QB sai vì trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào, thức ăn được tiêu hoá bên ngoài tế bào, thức ăn được tiêu hoá cơ học và hoá học trong lòng ống tiêu hoá. Các chất sau khi được tiêu hoá ngoại bào trong túi tiêu hoá sẽ được tiếp tục đưa vào trong tế bào để tiêu hoá nội bào.

RC đúng vì các loài thuộc lớp cá, lớp bò sát, lớp ếch nhái, lớp chim, lớp thú đều có ống tiêu hóa và tiêu hóa ngoại bào.

RD đúng vì các loài trâu, bò, dê, cừu là động vật nhai lại, có dạ dày 4 túi.


Câu 33:

Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 34:

Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Đáp án A

Q A sai vì tốc độ lưu thông của máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó tăng dần từ mao mạch về tĩnh mạch.

R B đúng vì càng xa tim thì huyết áp càng giảm.

R C đúng vì vận tốc máu chủ yếu phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch máu, ngoài ra còn phụ thuộc vào lực bơm máu của tim, độ đàn hồi của thành mạch,...

R D đúng vì giảm thể tích máu thì lực tác động của máu lên thành mạch sẽ giảm nên sẽ giảm huyết áp.


Bắt đầu thi ngay