Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 11 KNTT Bài 10. Tuần hoàn ở động vật có đáp án

Trắc nghiệm Sinh học 11 KNTT Bài 10. Tuần hoàn ở động vật có đáp án

Trắc nghiệm Sinh học 11 KNTT Bài 10. Tuần hoàn ở động vật có đáp án

  • 144 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ các bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ các bộ phận: dịch tuần hoàn, tim và hệ thống mạch máu.


Câu 2:

Hệ tuần hoàn hở không có đặc điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp nên tốc độ máu chảy chậm.


Câu 3:

Ở hệ tuần hoàn kín, tim bơm máu vào động mạch với áp lực

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ở hệ tuần hoàn kín, tim bơm máu vào động mạch với áp lực mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim.


Câu 4:

Hệ tuần hoàn kép có ở những động vật nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hệ tuần hoàn kép có ở động vật có phổi như Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú → Đáp án D.

Cá xương và cá sụn có hệ tuần hoàn đơn; động vật thuộc ngành chân khớp và một số loài thân mềm có hệ tuần hoàn hở → A, B, C sai.


Câu 5:

Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn ở người và hệ tuần hoàn ở cá là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn ở người và hệ tuần hoàn ở cá là người có 2 vòng tuần hoàn còn cá chỉ có một vòng tuần hoàn.


Câu 6:

Phát biểu nào sai khi nói về cấu tạo của tim?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A – Sai. Tâm nhĩ là buồng thu nhận máu từ tĩnh mạch vào tim, còn buồng bơm máu ra khỏi tim gọi là tâm thất.


Câu 7:

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự là nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → bó His → mạng lưới Purkinje → các tâm nhĩ, tâm thất co.


Câu 8:

Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 s, trong đó

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 s, trong đó tâm nhĩ co 0,1 s; tâm thất co 0,3 s; thời gian dãn chung là 0,4 s.


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về huyết áp?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Huyết áp cao nhất ở động mạch lớn, giảm dần ở các động mạch nhỏ, mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.

A – Sai. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch.

B – Sai. Huyết áp tâm thu còn gọi là huyết áp tối đa, ứng với tâm thất co.

D – Sai. Tim co bóp đẩy máu vào động mạch tạo ra huyết áp.


Câu 10:

Phát biểu nào đúng khi nói về đặc điểm của mao mạch phù hợp với chức năng trao đổi chất với tế bào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số lượng mao mạch rất lớn, tạo ra diện tích trao đổi chất giữa máu và tế bào lớn khoảng 500 – 700 m2 → A sai, B đúng.

C – Sai. Thành mạch cấu tạo từ một lớp tế bào biểu mô dẹt và có các lỗ nhỏ cho phép các chất đi qua.

D – Sai. Vận tốc máu chảy ở mao mạch chậm.


Câu 11:

Hoạt động tim mạch được điều hòa bằng cơ chế

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hoạt động tim mạch được điều hòa bằng cơ chế thần kinh và thể dịch, qua đó điều hòa tuần hoàn máu.


Câu 12:

Luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên có lợi ích gì đối với hệ tuần hoàn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên tác động đến cấu tạo và chức năng của tim và mạch máu như: Cơ tim phát triển, thành tim dày, buồng tim dãn rộng hơn và co mạnh hơn, dẫn đến tăng thể tích tâm thu; nhịp tim khi nghỉ ngơi giảm; mạch máu bên hơn và tăng khả năng đàn hồi, nhờ đó tăng lưu lượng máu khi lao động;….


Câu 13:

Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất sẽ dễ bị suy tim, nguyên nhân chính là do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi hở van 2 lá thì khi tâm thất co sẽ đẩy một phần máu chảy ngược lên tâm nhĩ làm cho lượng máu chảy vào động mạch chủ giảm. Khi lượng máu chảy vào động mạch chủ giảm thì sự tuần hoàn máu trong cơ thể giảm dẫn tới các tế bào ở các cơ quan sẽ thiếu O2 và thừa CO2. Khi đó thụ quan ở động mạch chủ sẽ truyền tín hiệu về trung ương thần kinh và phát xung thần kinh đến hạch xoang nhĩ làm tăng nhịp tim. Nhịp tim tăng đã đáp ứng nhu cầu máu của các cơ quan trong cơ thể nhưng lại rút ngắn thời gian nghỉ của tim gây suy tim.


Câu 14:

Một người sống ở vùng núi cao và một người sống ở đồng bằng cùng thi đấu thể thao ở vùng đồng bằng. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hoạt động tim, phổi của hai người này khi đang thi đấu?

B. Hoạt động tim, phổi của hai người này đều giảm mạnh.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Người sống ở vùng núi cao có nhịp tim và tần số hô hấp thấp hơn người sống ở vùng đồng bằng.


Câu 15:

Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.


Bắt đầu thi ngay