Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Sinh học Trắc nghiệm Sinh 11 CTST Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môn có đáp án

Trắc nghiệm Sinh 11 CTST Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môn có đáp án

Trắc nghiệm Sinh 11 CTST Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môn có đáp án

  • 41 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong điều kiện bình thường, chất nào sau đây được bài tiết khỏi cơ thể?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong điều kiện bình thường, các chất được cơ thể bài tiết ra ngoài cơ thể trong các chất trên là: CO2, urea, bilirubin,…


Câu 2:

Sản phẩm thải của thận là  

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sản phẩm thải của thận là nước tiểu (nước ,urea, chất thừa, chất thải,…).


Câu 3:

Mỗi quả thận được cấu tạo từ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Mỗi quả thận được cấu tạo từ khoảng một triệu đơn vị chức năng gọi là nephron.


Câu 4:

Hầu hết các chất được bài tiết dưới dạng hoà tan trong máu, ngoại trừ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hầu hết các chất được bài tiết dưới dạng hoà tan trong máu, ngoại trừ CO2. CO2 được bài tiết thông qua hoạt động hô hấp của hệ hô hấp.


Câu 5:

Phát biểu nào không đúng khi nói về nephron?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A. Sai. Chức năng chính của ống thận là tái hấp thụ lại vào máu các chất cần thiết và bài tiết tiếp các chất không cần thiết và chất có hại để tạo thành nước tiểu chính thức.


Câu 7:

Chất nào sau đây không có trong nước tiểu của người khoẻ mạnh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nước tiểu bình thường gồm nước, urea, uric acid, creatinin, chất vô cơ dưới dạng ion như Na+, K+, H+, Ca2+, Cl-,… Nước tiểu của người khoẻ mạnh không chứa protein.


Câu 8:

Phát biểu nào không đúng khi nói về cân bằng nội môi?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Cân bằng nội môi là trạng thái cân bằng động nên khi ở trạng thái cân bằng nội môi, các chỉ số như huyết áp, nhiệt độ cơ thể, lượng đường trong máu,... có xu hướng thay đổi và dao động xung quanh một khoảng giá trị xác định chứ không phải là một hằng số.


Câu 9:

Trong hệ thống điều hoà cân bằng nội môi, bộ phận điều khiển có vai trò

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong hệ thống điều hoà cân bằng nội môi, bộ phận điều khiển có vai trò xử lí thông tin được truyền từ bộ phận tiếp nhận kích thích.


Câu 10:

Khẳng định nào dưới đây về vai trò của thận trong điều hoà cân bằng nội môi là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A – Sai. Điều hoà lượng glucose máu thuộc về vai trò của gan.


Câu 11:

Khi hàm lượng glucose trong máu tăng

A. tuyến tụy tăng tiết hormone insulin, kích thích tế bào cơ thể tăng nhận glucose, gan tăng nhận và chuyển glucose thành dạng glycogen dự trữ.

B. tuyến tụy tăng tiết hormone insulin, kích thích gan phân giải glycogen thành glucose đưa vào máu.

C. kích thích tuyến tụy tăng tiết hormone glucagon, gan tăng nhận và chuyển glucose thành dạng glycogen dự trữ.

D. kích thích tuyến tụy tăng tiết hormone glucagon, gan phân giải glycogen thành glucose đưa vào máu.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi hàm lượng đường trong máu tăng kích thích tuyến tụy tăng tiết hormone insulin.  Hormone này kích thích tế bào cơ thể tăng nhận glucose, gan tăng nhận và chuyển hóa glucose thành dạng glycogen dự trữ → Đưa nồng độ glucose trong máu giảm xuống mức bình thường.


Câu 12:

Ví dụ sau đây không thể hiện cơ chế cân bằng nội môi?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

D. Sai. Hoạt động của các tế bào bạch cầu làm giảm số lượng tác nhân gây bệnh trong cơ thể là cơ chế miễn dịch, không phải cơ chế cân bằng nội môi.


Câu 13:

Khi nồng độ glucose trong máu giảm, phản ứng sau đây nhằm đưa nồng độ glucose trở về mức ổn định?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi nồng độ glucose trong máu giảm, phản ứng nhằm đưa nồng độ glucose trở về mức ổn định tuyến tụy tiết hormone glucagon. Hormone này kích thích gan phân giải glycogen thành glucose đưa vào máu → Nồng độ glucose máu tăng lên và trở về mức bình thường.

B, C, D là các phản ứng làm giảm nồng độ glucose trong máu.


Câu 14:

Cho biết chỉ số xét nghiệm Urea của người bình thường từ 2,5 – 7,5 mmol/L, nếu một người có chỉ số urea trong máu là 8,0 mmol/L thì có nguy cơ mắc bệnh gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Người này có nguy cơ cao mắc bệnh Gout. Do kết quả xét nghiệm của người này cho thấy chỉ số urea trong máu cao hơn mức bình thường.


Câu 15:

Phát biểu sau đây là đúng khi nói về sỏi thận và đường tiết niệu?

(1) Các trường hợp sỏi thận đều phải chữa trị bằng phẫu thuật để lấy sỏi ra khỏi cơ thể.

(2) Tiểu ra máu là một trong những biểu hiện của sỏi đường tiết niệu. 

(3) Người uống nhiều nước, thường xuyên nhịn tiểu có nguy cơ mắc bệnh sỏi thận và đường tiết niệu.

(4) Ăn nhiều thực phẩm chứa các loại muối calci, phosphate,... là một trong những nguyên nhân gây sỏi thận.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các phát biểu đúng là: (2), (4).

(1) Sai. Không phải tất cả các trường hợp sỏi thận đều phải chữa trị bằng phẫu thuật để lấy sỏi ra khỏi cơ thể; trường hợp sỏi có kích thước nhỏ có thể sử dụng thuốc và các phương pháp điều trị khác.

(3) Sai. Người uống ít nước, thường xuyên nhịn tiểu có nguy cơ mắc bệnh sỏi thận và đường tiết niệu.


Bắt đầu thi ngay