Trắc nghiệm Sinh 11 CTST Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 CTST Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
-
193 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
“Lipid trong thức ăn cung cấp nguyên liệu cho việc xây dựng màng tế bào”. Đây là ví dụ về vai trò nào của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?
Đáp án đúng là: A
“Lipid trong thức ăn cung cấp nguyên liệu cho việc xây dựng màng tế bào”. Đây là ví dụ về vai trò cung cấp nguyên vật liệu để xây dựng cơ thể của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
Câu 2:
Cho các đặc điểm sau:
a) Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể. b) Điều hoà. c) Thải các chất ra môi trường. d) Dẫn truyền thông tin. |
e) Cảm ứng. f) Biến đổi các chất và chuyển hoá năng lượng. g) Vận động. |
Số dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật là:
Đáp án đúng là: B
Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật gồm: thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể, biến đổi các chất và chuyển hoá năng lượng, bài tiết các chất ra môi trường, điều hoà.
Câu 3:
Quá trình chuyển hoá năng lượng trong sinh giới gồm các giai đoạn và diễn ra theo trình tự nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Quá trình chuyển hoá năng lượng trong sinh giới gồm các giai đoạn theo trình tự là: Tổng hợp → Phân giải → Huy động năng lượng.
Câu 4:
Ví dụ nào dưới đây phản ánh đặc điểm của giai đoạn tổng hợp trong quá trình chuyển hóa năng lượng của sinh giới?
Đáp án đúng là: C
A – Ví dụ về giai đoạn huy động năng lượng.
B – Ví dụ về giai đoạn phân giải.
D – Sai. Động vật không có khả năng nhận lượng trực tiếp từ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ, chúng lấy năng lượng sẵn có trong thức ăn.
Câu 5:
Năng lượng tích lũy trong ATP được cung cấp cho các quá trình sinh lí của cơ thể thuộc giai đoạn nào?
Đáp án đúng là: D
Trong giai đoạn huy động năng lượng, năng lượng tích lũy trong ATP được huy động tham gia vào các quá trình sinh lí như trao đổi chất, vận động, cảm ứng, sinh trưởng, phát triển, sinh sản,… của cơ thể.
Câu 6:
Thứ tự nào sau đây thể hiện đúng dòng năng lượng trong quá trình chuyển hoá năng lượng ở sinh giới?
Đáp án đúng là: D
Dòng năng lượng trong quá trình chuyển hoá năng lượng ở sinh giới: Năng lượng ánh sáng → Năng lượng hoá học (tích luỹ trong các chất hữu cơ) → ATP → Các hoạt động sống.
Câu 7:
Lượng lớn năng lượng tạo ra từ quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong sinh giới được
Đáp án đúng là: C
Từ quá trình chuyển chuyển hóa vật chất và năng lượng trong sinh giới, một phần năng lượng được các sinh vật dự trữ, một phần sử dụng cho các hoạt động sống và lượng lớn được giải phóng trở lại môi trường dưới dạng nhiệt.
Câu 8:
Phát biểu nào sai khi nói về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ tế bào và cơ thể?
Đáp án đúng là: D
D – Sai. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ tế bào và cơ thể có mối liên hệ tác động qua lại, hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 9:
Quá trình dị hóa ở cấp độ tế bào có đặc điểm là
Đáp án đúng là: D
Quá trình dị hóa ở cấp độ tế bào có đặc điểm là phân giải các chất và giải phóng năng lượng.
Câu 10:
Sinh vật có thể tiến hành trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng theo bao nhiêu phương thức sau đây?
(1) Quang dị dưỡng (2) Hoá tự dưỡng (3) Quang tự dưỡng (4) Hoá dị dưỡng |
(5) Oxi hoá khử (6) Đồng hoá (7) Dị hoá
|
Đáp án đúng là: B
Sinh vật có thể tiến hành trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng theo 4 phương thức là: Quang dị dưỡng; hoá tự dưỡng; quang tự dưỡng; hoá dị dưỡng.
Câu 11:
Nhóm sinh vật nào sau đây gồm toàn các sinh vật dị dưỡng?
Đáp án đúng là: B
A. Sai. Vi khuẩn lam là sinh vật tự dưỡng.
B. Đúng. Nấm sò, châu chấu, giun đất đều là các sinh vật dị dưỡng.
C. Sai. Trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng.
D. Sai. Dương xỉ là sinh vật tự dưỡng.
Câu 12:
Có bao nhiêu vai trò dưới đây là vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới?
(1) Tạo ra chất hữu cơ cung cấp cho sinh vật dị dưỡng.
(2) Là mắt xích quan trọng trong chuỗi và lưới thức ăn của hệ sinh thái.
(3) Cung cấp O2, đảm bảo cho hoạt động sống của hầu hết sinh vật.
(4) Điều hòa khí hậu.
(5) Cung cấp thức ăn cho toàn bộ sinh giới.
Đáp án đúng là: C
Vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới: (1), (2), (3), (4).
→ (5) sai, sinh vật tự dưỡng không cung cấp thức ăn cho toàn bộ sinh giới.
Câu 13:
Sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon là chất hữu cơ là đặc điểm của sinh vật
Đáp án đúng là: A
Sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon là chất hữu cơ là đặc điểm của sinh vật hóa dị dưỡng.
Câu 14:
Vào mùa hè, người ta sử dụng các thực phẩm
Đáp án đúng là: A
Vào mùa hè, người ta thường ăn các thực phẩm tươi mát, ít năng lượng, giàu vitamin (rau, quả,...) để giúp cơ thể giải nhiệt.
Câu 15:
Người ta thường trồng nhiều cây xanh ở các công viên, khu dân cư vì các lí do nào sau đây?
(1) Cây xanh đem lại lợi nhuận kinh tế cao cho các khu vực này.
(2) Cây xanh góp phần điều hòa khí hậu, giảm hiệu ứng nhà kính; bảo vệ môi trường.
(3) Cây xanh còn góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường
(4) Tán lá cây rộng có khả năng chắn bụi, góp phần tạo ra bầu không khí trong lành.
Đáp án đúng là: C
Người ta thường trồng nhiều cây xanh ở các công viên, khu dân cư,… vì:
- Cây xanh góp phần điều hòa khí hậu, giảm hiệu ứng nhà kính; bảo vệ môi trường.
- Cây xanh còn góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường thông qua quá trình thoát hơi nước, điều hòa không khí.
- Tán lá cây rộng có khả năng chắn bụi, góp phần tạo ra bầu không khí trong lành.