Trắc nghệm Sinh học 11 Bài 29 (có đáp án): Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh
Trắc nghệm Sinh học 11 Bài 29 (có đáp án): Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh
-
2653 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên nhân nào gây ra điện thế hoạt động của nơron?
Điện động xuất hiện do tính thấm của màng nơron thay đổi, dẫn đến trao đổi Na+ và K+ qua màng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Điện thế hoạt động là điện thế phát sinh khi :
Khi bị kích thích với cường độ đủ mạnh ( tới ngưỡng) thì tính thấm của màng nơron nơi bị kích thích thay đổi làm xuất hiện điện thế hoạt động.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Một kích thích khi nào thì lằm thay đổi tính thấm của màng nơron?
Kích thích vượt ngưỡng sẽ làm thay đổi tính thấm của màng nơron mặc dù ngưỡng kích thích rất thấp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
“Một kích thích vượt ngưỡng sẽ làm thay đổi ...(1)... của màng nơron”. (1) là?
Kích thích vượt ngưỡng sẽ làm thay đổi tính thấm của màng nơron mặc dù ngưỡng kích thích rất thấp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Điện thế hoạt động biến đổi qua các giai đoạn:
Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ, từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Trình tự đúng của sự xuất hiện điện động trên nơron là?
Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn: mất phân cực (khử cực), đảo cực và tái phân cực
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực vì
Khi bị kích thích, tính thấm của màng đối với các ion thay đổi, màng chuyển từ trạng thái nghỉ sang trạng thái hoạt động → gây nên sự khử cực (cửa Na+ mở, Na+ từ ngoài vào tế bào) → trung hoà điện giữa hai màng tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực?
Khi bị kích thích, tính thấm của màng đối với các ion thay đổi, màng chuyển từ trạng thái nghỉ sang trạng thái hoạt động → gây nên sự khử cực (cửa Na+ mở, Na+ từ ngoài vào tế bào) → trung hoà điện giữa hai màng tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn đảo cực vì
Cổng Na mở rộng → Na+ từ bên ngoài di chuyển ồ ạt vào trong tế bào → bên trong tế bào tích điện dương, bên ngoài tích điện âm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Ở giai đoạn đảo cực
Giai đoạn mất phân cực: Na+ từ dịch mô ồ ạt tràn vào dịch nội bào trung hòa với điện tích âm ở mặt trong màng và còn dư thừa làm màng trong tích điện dương, màng ngoài tích điện âm, đây là giai đoạn đảo cực.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn tái phân cực vì
Cổng K+ mở rộng, cổng Na+ đóng lại. K+ đi qua màng tế bào ra ngoài → bên ngoài tích điện dương và bên trong tích điện âm → tái phân cực.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Giai đoạn tái phân cực của điện động là do
Ở giai đoạn tái phân cực, kênh K+ mở, kênh Na+ đóng lại làm K+ đi từ bên trong ra ngoài màng tế bào
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Có bao nhiêu ý sau đây đúng về bơm Na – K?
(1) Bơm Na – K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có trên màng tế bào
(2) Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ
(3) Có nhiệm vụ chuyển Na+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ Na+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ
(4) Hoạt động của bơm Na – K tiêu tốn năng lượng. Năng lượng do ATP cung cấp
(5) Bơm Na – K còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. Bơm này chuyển Na+ từ phía trong tế bào trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện
Phương án trả lời đúng là:
Các ý đúng là (1), (2), (4), (5)
Ý (3) sai vì bơm Na-K luôn trả Na+ ra ngoài duy trì nồng độ Na+ bên ngoài tế bào cao hơn bên trong tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Có bao nhiêu ý sau đây đúng về bơm Na – K?
(1) Bơm Na – K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có trên màng tế bào
(2) Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế hoạt động
(3) Có nhiệm vụ chuyển Na+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ Na+ ở bên trong tế bào cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy tạo được điện thế nghỉ.
(4) Hoạt động của bơm Na – K không tiêu tốn năng lượng
(5) Bơm Na – K còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. Bơm này chuyển Na+ từ phía trong tế bào trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện
Phương án trả lời đúng là
Các ý đúng là (1), (5)
(2) sai, Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ.
(3) sai vì điện thế nghì thì nồng độ Na+ ngoài tế bào cao hơn trong tế bào.
(4) sai vì bơm Na - K hoạt động có tiêu tốn năng lượng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Xung thần kinh xuất hiện vào lúc nào?
Xung thần kinh xuất hiện khi điện thế hoạt động xuất hiện.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Xung thần kinh là
Xung thần kinh là sự xuất hiện điện thế hoạt động.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Cường độ kích thích lên sợi trục của một nơron tăng sẽ làm cho
Cường độ kích thích càng lớn thì tần số xung động xuất hiện trên sợi thần kinh càng cao (chứ không phải biên độ tăng).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Cường độ kích thích lên sợi trục của một nơron tỷ lệ thuận với?
Cường độ kích thích lên sợi trục của một nơron tỷ lệ thuận với tần số điện thế hoạt động tạo ra.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Sự lan truyền của xung thần kinh là sự lan truyền của:
Sự lan truyền của xung thần kinh là sự lan truyền của điện thế hoạt động
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Sự lan truyền của xung thần kinh là
Sự lan truyền của xung thần kinh là sự lan truyền của điện thế hoạt động
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Cho các nhận định sau về sự lan truyền xung thần kinh, nhận định sai là:
Xung thần kinh không chạy trên sợi trục nó chỉ kích thích vùng màng kế tiếp ở phía trước→ thay đổi tính thấm của màng ở vùng này→ xuất hiện xung thần kinh tiếp theo, cứ tiếp tục như vậy trên suốt dọc sợi trục.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Nhận định nào dưới đây về sự lan truyền của xung thần kinh là đúng
Sự lan truyền xung thần kinh : bản thân xung thần kinh không chạy trên sợi thần kinh mà nó chỉ kích thích vùng màng kế tiếp thay đổi tính thấm của màng nơ ron.
A sai vì, nơi điện thế xuất hiện đang ở trạng thái trơ hoàn toàn nên không tiếp nhận kích thích
B sai vì xung thần kinh không chạy mà chỉ làm thay đổi tính thấm của màng ở vùng tiếp theo.
D sai vì Nếu kích thích ở giữa sợi thần kinh thì xung thần kinh truyền theo cả 2 chiều.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Trên sợi trục không có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền như thế nào?
Trên sợi trục không có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền liên tiếp từ vùng này sang vùng khác.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin diễn ra như thế nào?
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin diễn ra liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
Cho các trường hợp sau:
(1) Diễn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác
(2) Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo
(3) Dẫn truyền nhanh và tốn ít năng lượng
(4) Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm nào?
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm (1), (2), (3)
Ý (4) sai vì nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền theo hai hướng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyên xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin?
Ý D sai, vì nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền theo hai hướng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27:
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin “nhảy cóc” vì
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin “nhảy cóc” vì bao mielin có bản chất phospholipit (cách điện) nên xung thần kinh không thể truyền qua bao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
Vì sao xung thần kinh lan truyền trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin “nhảy cóc” vì bao mielin có bản chất phospholipit (cách điện) nên xung thần kinh không thể truyền qua bao => sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie mà không xảy ra ở các bao miêlin.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
So sánh tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có và không có bao mielin dưới đây, nhận định nào là chính xác?
Xung thần kinh trên sợi trục có bao mielin được dẫn truyền theo cách nhảy cóc nên nhanh hơn so với dẫn truyền trên sợi trục không có bao mielin
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
Điểm khác biệt giữa sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao mielin là
Sự lan truyền xung thần kinh trên bao mielin theo kiểu nhảy cóc nên nhanh và ít tiêu tốn năng lượng hơn so với lan truyền trên sợi trục không có bao mielin
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31:
Xung thần kinh truyền qua sợi trục có bao miêlin nhanh hơn sợi trục không có bao miêlin và tiết kiệm được năng lượng, do:
Sự thay đổi tính thấm của mảng chỉ xảy ra lại các eo ranvier, xung thần kinh truyền theo lối "nhảy cóc".
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32:
Cho các nhận định sau:
(1) Ở người, tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh giao cảm lớn hơn nhiều lần tổc độ lan truyền trên sợi thần kinh vận động.
(2) Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh không có bao myelin chậm hơn so với sợi thần kinh có bao myêlin.
(3) Lan truyền nhảy cóc làm cho nhiều vùng trên sợi trục chưa kịp nhận thông tin về kích thích.
(4) Lan truyền liên tục làm đẩy nhanh tốc độ lan truyền thông tin trên sợi trục.
Có bao nhiêu nhận định không đúng
1 sai tốc độ truyền trên sợi thần kinh vận động (có bao mielin) nhanh hơn trên sợi giao cảm (không có bao mielin)
2 đúng
3 đúng
4 sai vì lan truyền liên tục làm tốc độ lan truyền trên sợi trục chậm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33:
Cho các nhận định sau:
(1) Ở người, tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh vận động lớn hơn nhiều lần tổc độ lan truyền trên sợi thần kinh giao cảm.
(2) Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh không có bao myelin nhanh hơn so với sợi thần kinh có bao myêlin.
(3) Lan truyền nhảy cóc làm cho nhiều vùng trên sợi trục chưa kịp nhận thông tin về kích thích.
(4) Lan truyền liên tục làm tốc độ lan truyền thông tin trên sợi trục chậm.
Có bao nhiêu nhận định không đúng
1 đúng
2 sai, Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh không có bao myelin chậm hơn so với sợi thần kinh có bao myêlin.
3 đúng
4 đúng
Đáp án cần chọn là: A