IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 11 KNTT Bài 8. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật có đáp án

Trắc nghiệm Sinh học 11 KNTT Bài 8. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật có đáp án

Trắc nghiệm Sinh học 11 KNTT Bài 8. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật có đáp án

  • 240 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quá trình dinh dưỡng gồm có các giai đoạn là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quá trình dinh dưỡng gồm 4 giai đoạn: lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và đồng hóa các chất.


Câu 2:

Phát biểu nào đúng khi nói về các kiểu lấy thức ăn của động vật?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Động vật lấy thức ăn theo kiểu ăn hút có cấu tạo miệng phù hợp với đục lỗ và hút dịch.

A – Sai. Động vật lấy thức ăn từ môi trường sống theo 3 kiểu chính: ăn lọc, ăn hút và ăn thức ăn rắn kích cỡ khác nhau.

B – Sai. Ăn hút là thức ăn được lấy vào bằng cách hút dịch lỏng từ cơ thể động vật hoặc thực vật.

D – Sai. Hổ là động vật lấy thức ăn từ môi trường theo kiểu ăn thức ăn rắn kích cỡ khác nhau.


Câu 3:

Phát biểu nào sai khi nói về giai đoạn tiêu hóa thức ăn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A – Sai. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.


Câu 4:

Trong tiêu hóa nội bào, các mảnh thức ăn nhỏ được tế bào thực bào, sau đó

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong tiêu hóa nội bào, các mảnh thức ăn nhỏ được tế bào thực bào, sau đó các enzyme của lysosome phân giải thành các chất dinh dưỡng đơn giản mà cơ thể có thể sử dụng được.


Câu 5:

Quá trình tiêu hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa của người diễn ra theo trình tự nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quá trình tiêu hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa của người diễn ra theo trình tự: Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già→ hậu môn.


Câu 6:

Enzyme nào dưới đây có trong nước bọt giúp thủy phân tinh bột trong thức ăn thành đường maltose?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Enzyme amylase trong nước bọt thủy phân tinh bột trong thức ăn thành đường maltose.


Câu 7:

Dịch mật có vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch mật do gan sản xuất có quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ lipid.


Câu 8:

Các nhu động của ruột non có tác dụng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các nhu động của ruột non có tác dụng nhào trộn thức ăn với dịch tụy, dịch mật, dịch ruột, đồng thời đẩy thức ăn dịch chuyển trong ruột non về phía ruột già.


Câu 9:

Hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non.


Câu 10:

Đặc điểm nào của ruột non tạo ra diện tích hấp thụ rất lớn từ 250 – 300 m2?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ruột non có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao. Các cấu trúc này tạo ra diện tích hấp thụ rất lớn, từ 250 – 300 m2.


Câu 11:

Chế độ ăn uống khoa học là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chế độ ăn uống khoa học là chế độ ăn uống đủ năng lượng và đủ các chất mà cơ thể cần.


Câu 12:

Đâu không phải là biện pháp để phòng tránh các bệnh về tiêu hóa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

B – Sai. Cần tránh vận động ngay sau khi ăn để bảo vệ đường tiêu hóa.


Câu 13:

Tại sao một số người mắc hội chứng không dung nạp lactose thì không thể tiêu hóa được sữa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Một số người mắc hội chứng không dung nạp lactose thì không thể tiêu hóa được sữa do cơ thể không có enzyme lactase – enzyme thủy phân lactose. Nếu họ uống sữa thì lactose không được tiêu hóa và đi vào ruột già, vi khuẩn trong ruột già lên men lactose gây đau bụng, đầy hơi và tiêu chảy.


Câu 14:

Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh từ nguyên nhân nào dưới đây?

B. Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh do một số nguyên nhân như: Do vi sinh vật, phổ biến nhất là vi khuẩn Helicobacter pylori; thói quen ăn uống thiếu khoa học; do yếu tố tâm lí, thường xuyên bị căng thẳng, áp lực; do các bệnh lí; do dùng thuốc,…


Câu 15:

Tại sao cần có chế độ ăn phù hợp với mỗi lứa tuổi, giới tính và tình trạng sinh lí của cơ thể?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cần có chế độ ăn phù hợp với mỗi lứa tuổi, giới tính và tình trạng sinh lí của cơ thể vì mỗi lứa tuổi, giới tính và tình trạng sinh lí khác nhau có nhu cầu về năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.


Bắt đầu thi ngay