Cho bảng số liệu:
Diện tích, số dân một số nước Đông Nam Á năm 2015
TT |
Quốc gia |
Diện tích (nghìn người) |
Số dân (triệu người) |
1 |
Campuchia |
181,0 |
15,4 |
2 |
Lào |
236,8 |
6,9 |
3 |
Thái Lan |
513,1 |
65,1 |
4 |
Việt Nam |
331,0 |
91,7 |
Nước có mật độ dân số lớn nhất so với nước có mật độ dân số nhỏ nhất chênh nhau
A. 3,3 lần.
B. 9,6 lần.
C. 2,2 lần
D. 6,9 lần.
Đáp án B
Công thức tính mật độ dân số: Mật độ dân số = Dân số / Diện tích (người/km2)
Mật độ dân số Campuchia = 15,4 / 0,181 = 85 (người//km2)
=> Áp dụng công thức tính được mật độ dân số các nước như sau:
Quốc gia |
Mật độ dân số (người/km2) |
Campuchia |
85 |
Lào |
29 |
Thái Lan |
127 |
Việt Nam |
277 |
Nước có mật độ cao nhất (Việt Nam) gấp nước có mật độ dân số thấp nhất (Lào): 277 / 29 = 9,6 lần
Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta?
Biển Đông là biển lớn thứ mấy trong số các biển ở Thái Bình Dương?
Đây là một trong những đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta
Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động
Hai tỉnh có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô vừa của vùng đồng bằng Sông Hồng?
Tỉnh nào sau đây có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Đây là một trong những phương hướng nhằm hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết quốc gia nào trong các quốc gia sau đây la thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam (năm 2007)?
Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản, nhờ có: