Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện \(C.\) Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = I\sqrt 2 cos(\omega t\; + \frac{\pi }{2})\,(I > 0;\omega > 0)\). Biểu thức điện áp giữa 2 đầu tụ điện là
B. \(u = U\sqrt 2 cos(\omega t + \frac{\pi }{3})\).
Chọn D. Điện áp xoay chiều hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì điện áp trễ pha so với dòng điện góc π/2.
Một dây đàn hồi treo lơ lững đang có sóng dừng. Biết dây dài 82,5 cm. Bước sóng có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?
Sóng truyền trên một sợi dây có hai đầu cố định với bước sóng λ. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài ℓ của dây thỏa mãn công thức nào sau đây?
Trong sự truyền sóng cơ, tần số dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua được gọi là
Một nhạc cụ phát ra âm cơ bản hay họa âm thứ nhất có tần số \({f_0} = 340\;{\rm{Hz}}\), nhạc cụ đó cũng đồng thời phát ra một loạt âm có tần số \(2{f_0},3{f_0},4{f_0} \ldots \) gọi là các họa âm thứ hai, thứ ba, thứ tư,. Nhạc cụ này có thể phát ra họa âm có tần số nào sau đây?
Trên sợi dây đang có sóng dừng, sóng truyền trên dây có bước sóng \[\lambda \]. Khoảng cách giữa 3 bụng sóng liên tiếp là
Một con lắc lò xo dao động điều hòa dọc theo trục Ox với tần số góc w. Tỉ số giữa độ cứng của lò xo và khối lượng của vật dao động bằng
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là \({Z_L}\) và \({Z_C}\). Nếu \(LC = \frac{1}{{{\omega ^2}}}\) thì độ lệch pha \(\varphi \) giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong đoạn mạch có giá trị nào sau đây?
Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Bước sóng \(\lambda \) là quãng đường mà sóng truyền được trong
Một con lắc đơn có chiều dài ℓ đang dao động điều hòa. Gọi \(\alpha \) (rad) là li độ góc của con lắc. Đại lượng s = ℓα được gọi là
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hòa. Đại lượng \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \) được gọi là
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)(V)\) vào hai đầu cuộn dây không thuần cảm có điện trở thuần \(50\,\Omega \), lúc đó cuộn dây có cảm kháng \(50\sqrt 3 \,\Omega \). Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là
Một máy phát điện xoay chiều một pha khi hoạt động tạo ra suất điện động \(e = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t(\;{\rm{V}})\). Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C và \[{\omega ^2}LC = 1.\] Nếu tăng tần số góc ω một lượng nhỏ thì