IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Nam Việt có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Nam Việt có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Nam Việt có đáp án

  • 388 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong dao động điều hòa, li độ là hàm

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 5:

Sóng truyền trên một sợi dây có hai đầu cố định với bước sóng λ. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài ℓ của dây thỏa mãn công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 6:

Một con lắc gồm một lò xo nhẹ và vật nhỏ khối lượng \({\rm{m}}\) đang dao động điều hòa. Khi vật có vận tốc \(\overrightarrow {v\,} \) thì động năng của vật là

Xem đáp án

Chọn B. Động năng của vật :\({{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \frac{1}{2}{\rm{m}}{{\rm{v}}^2}\)


Câu 7:

Một máy phát điện xoay chiều một pha khi hoạt động tạo ra suất điện động \(e = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t(\;{\rm{V}})\). Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là

Xem đáp án

Chọn B. Giá trị hiệu dụng của suất điện động \(E = \frac{{{E_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{120\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 120\;{\rm{V}}\)


Câu 8:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hòa. Đại lượng \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \) được gọi là

Xem đáp án

Chọn C. Chu kì của con lắc lò xo \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)


Câu 9:

Một hệ đang dao động tắt dần, cơ năng của hệ

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 10:

Trong sự truyền sóng cơ, tần số dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua được gọi là

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 11:

Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng sinh lí của âm?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 12:

Vectơ gia tốc \(\overrightarrow {a\,} \)của vật dao động có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 13:

Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có cường độ cực đại là \({I_0}\). Đại lương \(\frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\) được gọi là

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 15:

Một hệ dao động tự do với tần số riêng f0 = 10 Hz. Nếu hệ lần lượt chịu tác dụng của 2 lực cưỡng bức có tần số f1 = 8 Hz và f2 = 14 Hz thì phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn D.


Câu 18:

Một con lắc đơn có chiều dài đang dao động điều hòa. Gọi \(\alpha \) (rad) là li độ góc của con lắc. Đại lượng s = ℓα được gọi là

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 19:

Âm có tần số 15 000 Hz được gọi là

Xem đáp án

Chọn B. Âm nghe được(âm thanh) có tần số: 16Hz < f < 20000 Hz.


Câu 22:

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \[C.\] Hệ số công suất của đoạn mạch bằng

Xem đáp án

Chọn B. Đoạn mạch RC: \({\rm{cos}}\varphi = \frac{R}{Z} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + \frac{1}{{{\omega ^2}{C^2}}}} }}\)


Câu 24:

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch MN gồm tụ điện mắc nối tiếp với ampe kế A (ampe kế nhiệt) như hình bên. Khi giảm tần số f thì số chỉ của ampe kế thay đổi như thế nào?

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f thay đổi được  (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn A. \[\user2{I = }\frac{\user2{U}}{{{\user2{Z}_\user2{C}}}}\user2{ = U\omega C = U2\pi fC}\]. Khi giảm tần số f thì I giảm (số chỉ của ampe giảm )


Câu 25:

Một sợi dây mềm, căng ngang, dài , có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 3 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Sóng truyền trên dây có bước sóng là \(60\;{\rm{cm}}\). Chiều dài ℓ là

Xem đáp án

Chọn C. sóng dừng có hai đầu cố định: \[\ell \user2{ = k}\frac{\lambda }{\user2{2}}\user2{ = 2}\frac{{60}}{2} = 60\]cm


Câu 26:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện \(C.\) Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = I\sqrt 2 cos(\omega t\; + \frac{\pi }{2})\,(I > 0;\omega > 0)\). Biểu thức điện áp giữa 2 đầu tụ điện là

Xem đáp án

Chọn D. Điện áp xoay chiều hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì điện áp trễ pha so với dòng điện góc π/2.


Câu 27:

Trong hiện tượng sóng dừng, sóng truyền trên dây có bước sóng là λ. Chiều dài của 5 nút liên tiếp bằng 40 cm thì chiều dài 7 nút liên tiếp bằng

Xem đáp án

Chọn C. Chiều dài của 5 nút liên tiếp bằng \[4\frac{\lambda }{2} = 40 = > \lambda = 20\]cm.

               Chiều dài của 7 nút liên tiếp bằng \[6\frac{\lambda }{2} = 6\frac{{20}}{2} = 60\]cm


Câu 29:

Một chất điểm dao động với phương trình \(x = - 6\cos (5t)\,(\;{\rm{cm}})\) (t tính bằng s). Khi chất điểm ở vị trí cách biên dương 4 cm thì gia tốc của nó là

Xem đáp án

Chọn D. x= A-4=6-4 =2 cm.

          \[a = - {\omega ^2}x = - {5^2}.2 = - 50\,cm/{s^2} = - 0,5\;m/{s^2}\]


Câu 32:

Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có m = 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m, dao động điều hòa với biên độ \(0,1\;\,{\rm{m}}\), (Lấy π2=10). Khi viên bi cách vị trí biên 2 cm thì nó có tốc độ bằng

Xem đáp án

Chọn D. \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{100}}{{0,1}}} = 10\pi \;ra{\rm{d}}/s\); \(\left| x \right| = 10 - 2 = 8\)cm.

\(v = \pm \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = 10\pi \sqrt {{{10}^2} - {8^2}} = 60\pi \; = 188,4956\quad cm/s\)


Câu 35:

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C = 36,75 μF mắc nối tiếp với điện trở có \(R = 50\,\,\Omega \). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch theo thời gian t. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch theo thời gian t (t tính bằng s) là

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn D. \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{{{20.10}^{ - 3}}}} = 100\pi \;ra{\rm{d}}/s\).

\[{\user2{Z}_\user2{C}}\user2{ = }\frac{1}{{\user2{\omega C}}}\user2{ = }\frac{1}{{100\pi .36,{{75.10}^{ - 6}}}} \approx \user2{50}\sqrt 3 \Omega \]; \[Z = \sqrt {{R^2} + Z_C^2} = \sqrt {{{50}^2} + (50\sqrt 3 )_{}^2} = 100\Omega \].

\[{U_0} = {I_0}.Z = 2.100 = 200\]V;\[\user2{tan\varphi = }\frac{{\user2{ - }{\user2{Z}_\user2{C}}}}{\user2{R}}\user2{ = - }\frac{{\user2{50}\sqrt \user2{3} }}{{\user2{50}}}\user2{ = - }\sqrt \user2{3} \user2{ = > \varphi = - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{3}}\];

Đồ thị cho ta: t =0 : i=-I0/2 => \[{\user2{\varphi }_\user2{i}}\user2{ = - }\frac{{\user2{2\pi }}}{\user2{3}}\].

 \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + {\varphi _i} + \varphi } \right)\,V = 200\cos \left( {100\pi t - \frac{{2\pi }}{3} + - \frac{\pi }{3}} \right)\, = 200\cos \left( {100\pi t - \pi } \right)\,\)V


Câu 36:

Một dây đàn hồi treo lơ lững đang có sóng dừng. Biết dây dài 82,5 cm. Bước sóng có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?

Xem đáp án

Chọn D. \[l = (2k + 1)\frac{\lambda }{4} = 82,5 =  > k = \frac{{165}}{\lambda } - \frac{1}{2} \to \lambda = 30 \to k = 5\].


Câu 37:

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Biết động năng cực đại của con lắc là \(120\;{\rm{mJ}}\). Lực kéo về cực đại tác dụng lên vật nhỏ của con lắc là \(6\;{\rm{N}}\). Khi vật cách vị trí biên \(1\;{\rm{cm}}\) thì thế năng của con lắc có giá trị là

Xem đáp án

Chọn D.

\[\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2}\\{F_{{\rm{max}}}} = k{\rm{A}}\end{array} \right. = > {\rm{W}} = \frac{1}{2}{F_{{\rm{max}}}}A\\ = > A = \frac{{2W}}{{{F_{{\rm{max}}}}}} = \frac{{2.0,12}}{6} = 0,04m = 4cm;k = \frac{{{F_{{\rm{max}}}}}}{A} = \frac{6}{{0,04}} = 150N/m\end{array}\]

\[{{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{x^2} = \frac{1}{2}150.0,{03^2} = 6,{75.10^{ - 3}}J = 6,75mJ\]


Câu 40:

Đặt điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)(V)\) vào hai đầu cuộn dây không thuần cảm có điện trở thuần \(50\,\Omega \), lúc đó cuộn dây có cảm kháng \(50\sqrt 3 \,\Omega \). Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là

Xem đáp án

Chọn A. \[Z = \sqrt {{R^2} + Z_L^2} = \sqrt {{{50}^2} + (50\sqrt 3 )_{}^2} = 100\Omega \].

\[{I_0} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{200\sqrt 2 }}{{100}} = 2\sqrt 2 \]A;\[\user2{tan\varphi = }\frac{{{\user2{Z}_L}}}{\user2{R}}\user2{ = }\frac{{\user2{50}\sqrt \user2{3} }}{{\user2{50}}}\user2{ = }\sqrt \user2{3} \user2{ = > \varphi = }\frac{\user2{\pi }}{\user2{3}}\];

 

\(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t + {\varphi _u} - \varphi } \right)\, = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{3}} \right)\, = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\,\)A


Bắt đầu thi ngay