Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Trần Nhân Tông có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Trần Nhân Tông có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Trần Nhân Tông có đáp án

  • 642 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một vật dao động điều hòa, khi vật đi qua vị trí cân bằng thì

Xem đáp án

Chọn \[A\].


Câu 2:

Chọn hệ thức đúng về mối liên hệ giữa x, A, v, ω trong dao động điều hòa

Xem đáp án

Chọn \[C\].


Câu 3:

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos(4πt) cm. Tần số dao động của vật là

Xem đáp án

\[f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{4\pi }}{{2\pi }} = 2Hz.\] Chọn \[C\].


Câu 4:

Công thức tính chu kỳ dao động của con lắc lò xo là

Xem đáp án

Chọn \[A\]


Câu 5:

Một con lắc lò xo có khối lượng m, lò xo có độ cứng k. Nếu tăng độ cứng lò xo lên hai lần và đồng thời giảm khối lượng vật nặng đi một nửa thì chu kỳ dao động của vật

Xem đáp án

\[T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \to \left\{ \begin{array}{l}k \uparrow 2\\m \downarrow 2\end{array} \right. \to T \downarrow 2\]. Chọn \[C\]


Câu 6:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa, vật có khối lượng m = 0,2 kg, lò xo có độ cứng k = 50 N/m. Chu kỳ dao động của con lắc lò xo là (lấy π2 =10)

Xem đáp án

\[T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,2}}{{50}}} = 0,4s.\] Chọn \[B\]


Câu 7:

Một con lắc đơn chiều dài ℓ dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g với biên độ góc nhỏ. Tần số của dao động là
Xem đáp án

Chọn \[C\]


Câu 8:

Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2, một con lắc đơn có chiều dài dây treo ℓ = 20 cm dao động điều hòa. Tần số góc dao động của con lắc là

Xem đáp án

\[\omega = \sqrt {\frac{g}{l}} = \sqrt {\frac{{9,8}}{{0,2}}} = 7\left( {rad/s} \right).\] Chọn \[B\]


Câu 9:

Nhận xét nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Biên độ của dao động cưỡng bức có phụ thuộc vào tần số lực cưỡng bức.

Chọn D


Câu 10:

Một con lắc đơn có độ dài 30 cm được treo vào tàu, chiều dài mỗi thanh ray 12,5 m ở chỗ nối hai thanh ray có một khe hở hẹp, lấy g = 9,8 m/s2. Tàu chạy với vận tốc nào sau đây thì con lắc đơn dao động mạnh nhất:

Xem đáp án

\[\begin{array}{l}T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,3}}{{9,8}}} = 1,1\left( s \right)\\v = \frac{s}{t} = \frac{{12,5}}{{1,1}} = 11,36\left( {m/s} \right) = 40,9\left( {km/h} \right).\end{array}\]

Chọn \[A\]


Câu 11:

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, biên độ A1 và A2 có biên độ

Xem đáp án

Chọn \[B\]


Câu 14:

Một sóng cơ có tần số 200 Hz lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1500 m/s. Bước sóng λ là

Xem đáp án

\[\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{1500}}{{200}} = 7,5m.\] Chọn \[B\]


Câu 17:

Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của

Xem đáp án

Chọn \[A\]


Câu 18:

Dòng điện không đổi là dòng điện có

Xem đáp án

Chọn \[A\]


Câu 19:

Âm do các nhạc cụ khác nhau phát ra ℓuôn khác nhau về

Xem đáp án

Chọn \[B\]


Câu 20:

Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2\[\sqrt[]{{\bf{2}}}\]cos100πt A/ Cường độ hiệu dụng trong mạch là

Xem đáp án

\[I = \frac{{I_0^{}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 2\]A. Chọn \[C\]


Câu 22:

Một mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm, mối quan hệ về pha của u và i trong mạch là

Xem đáp án

Một mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm thì u nhanh pha hơn I góc π/2. Chọn \[C\]


Câu 23:

Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = U0cos(ωt) V. Công thức tính tổng trở của mạch là

Xem đáp án

\[Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} .\] Chọn \[B\]


Câu 24:

Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có R = 30 Ω, ZC = 20 Ω, ZL = 60 Ω. Tổng trở của mạch là

Xem đáp án

\[Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{30}^2} + {{\left( {60 - 20} \right)}^2}} = 50\Omega .\] Chọn \[A\]


Câu 25:

Tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, trong nước là 1435 m/s. Một âm có bước sóng trong không khí là 50 cm thì khi truyền trong nước có bước sóng là

Xem đáp án

\[\begin{array}{l}f = \frac{{{v_{kk}}}}{{{\lambda _{kk}}}} = \frac{{33000}}{{50}} = 660Hz\\{\lambda _n} = \frac{{{v_n}}}{f} = \frac{{143500}}{{660}} = 217,4cm.\end{array}\] Chọn \[A\]


Câu 26:

Đặt vào hai bản tụ điện có điện dung C =10-4/π (F) một điện áp xoay chiều u = 120cos(100πt –π/6) V. Chọn biểu thức đúng về cường độ dòng điện trong mạch điên qua tụ điện?

Xem đáp án

\[\begin{array}{l}{Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi \times \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\Omega \\{I_0} = \frac{{{U_0}}}{{{Z_C}}} = \frac{{120}}{{100}} = 1,2A\\{\varphi _i} = {\varphi _u} + \frac{\pi }{2} = \frac{{ - \pi }}{6} + \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{3}.\end{array}\]Chọn \[B\]


Câu 27:

Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, được rung với tần số ƒ = 50 Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

\[\begin{array}{l}l = k.\frac{\lambda }{2} \leftrightarrow 60 = 4.\frac{\lambda }{2} \to \lambda = 30\left( {cm} \right)\\v = \lambda f = 30.50 = 1500\left( {cm/s} \right) = 15\left( m \right).\end{array}\] Chọn \[D\]


Câu 28:

Hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng tần số ƒ = 30 Hz, cùng biên độ A = 2 cm nhưng ngược pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng v = 90 cm/s. Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M cách A, B một đoạn AM=15 cm, BM=13 cm bằng

Xem đáp án

\[\begin{array}{l}\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{90}}{{30}} = 3\left( {cm} \right)\\{A_M} = 2a\left| {\cos \left( {\frac{{\pi \left( {MA - MB} \right)}}{\lambda }} \right)} \right| = 4\left| {\cos \left( {\frac{{\pi \left( {15 - 13} \right)}}{3}} \right)} \right| = 2\left( {cm} \right).\end{array}\] Chọn \[A\]


Câu 30:

Một lò xo có độ cứng k mắc với vật nặng m1 có chu kỳ dao động T1 = 1,8 (s). Nếu mắc lò xo đó với vật nặng m2 thì chu kỳ dao động là T2 = 2,4 (s). Chu kỳ dao động khi ghép m1 và m2 với lò xo nói trên:

Xem đáp án

\[T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \to {T^2} \sim m \to {T^2} = T_1^2 + T_2^2 = 1,{8^2} + 2,{4^2} \to T = 3\left( s \right).\] Chọn \[D\]


Câu 31:

Hai nguồn sóng S1 và S2 dao động cùng pha, với tần số 100Hz. Khoảng cách S1S2 = 10 cm. Tốc độ truyền sóng nước là 1,2 m/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2
Xem đáp án

\[\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{1,2}}{{100}} = 0,012\left( m \right) = 1,2\left( {cm} \right)\]

\[\frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } = \frac{{10}}{{1,2}} = 8,33 \to \] có 8.2 + 1 = 17 cực đại. Chọn \[A\]


Câu 33:

Có hai điện tích điểm q1 = 2.10-6 C; q1 = 10-6 C được đặt cách nhau 3 cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích có độ lớn là

Xem đáp án

\[F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{2.10}^{ - 6}}{{.10}^{ - 6}}} \right|}}{{0,{{03}^2}}} = 20N.\] Chọn \[C\]


Câu 34:

Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo được giữ cố định, đầu dưới treo vật m =100 g, lò xo có độ cứng k = 25 N/m. Kéo vật rời khỏi VTCB theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới một đoạn bằng 2 cm rồi truyền cho vật một vận tốc 10π cm/s theo phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Chọn gốc thời gian là lúc truyền vận tốc cho vật. Cho g =10 m/s2 = π2. Xác định thời điểm vật đi qua vị trí mà lò xo bị dãn 2 cm lần đầu tiên.

Xem đáp án

\[\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{25}}{{0,1}}} = 5\pi \left( {rad/s} \right)\]

\[A = \sqrt {{x^2} + {{\left( {\frac{v}{\omega }} \right)}^2}} = \sqrt {{2^2} + {{\left( {\frac{{10\pi \sqrt 3 }}{{5\pi }}} \right)}^2}} = 4\left( {cm} \right)\]

\[\Delta l = \frac{{mg}}{k} = \frac{{0,1.10}}{{25}} = 0,04\left( m \right) = 4\left( {cm} \right) \to \left| x \right| = \frac{A}{2} = 2\left( {cm} \right)\]

\[t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{3}}}{{5\pi }} = \frac{1}{{15}}\left( s \right) \approx 66,7\left( {ms} \right).\] Chọn \[C\]


Câu 35:

Tại một nơi có hai con lắc đơn đang dao động với các biên độ nhỏ. Trong cùng một khoảng thời gian, người ta thấy con lắc thứ nhất thực hiện được 4 dao động, con lắc thứ 2 thực hiện được 5 dao động. Tổng chiều dài của hai con lắc là 164 cm. Chiều dài của mỗi con lắc lần lượt là:

Xem đáp án

\[\left\{ \begin{array}{l}f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \Rightarrow \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \sqrt {\frac{{{l_2}}}{{{l_1}}}} = \frac{4}{5} \Rightarrow \frac{{{l_2}}}{{{l_1}}} = \frac{{16}}{{25}}\\{l_1} + {l_2} = 164\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{l_1} = 100\left( {cm} \right)\\{l_2} = 64\left( {cm} \right)\end{array} \right..\] Chọn \[C\]


Câu 37:

một mạch điện RLC nối tiếp như hình vẽ. Biết L =\(\frac{{0,8}}{{\rm{\pi }}}\)(H), C = \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{\rm{\pi }}}\)(F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức u = U0cos100πt V thì thấy điện áp uAN lệch pha \(\frac{{\rm{\pi }}}{2}\) so với u. Giá trị R là

một mạch điện RLC nối tiếp như hình vẽ. Biết L = 0,8/pi (H), C = 10^-4/pi (F) (ảnh 1)
Xem đáp án

\[\begin{array}{l}{Z_L} = L\omega = 100\pi .\frac{{0,8}}{\pi } = 80\Omega \\{Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\Omega \end{array}\]

\[{u_{AN}} \bot u \Rightarrow \tan \left( {{\varphi _{AN}}} \right)\tan \left( \varphi \right) = - 1 \Rightarrow \frac{{{Z_L}}}{R}.\frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = - 1 \Rightarrow \frac{{80}}{R}.\frac{{80 - 100}}{R} = - 1 \Rightarrow R = 40\Omega .\]

Chọn \[B\]


Câu 38:

Mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L có độ tự cảm thay đổi được và tụ điện C mắc nối tiếp vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Ban đầu, điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L, C lần lượt là UR = 60 V; UL = 120 V; UC = 40 V. Thay đổi L để điện áp hiệu dụng trên nó là 100 V, khi đó điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R bằng

Xem đáp án

\[U = \sqrt {U_R^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{60}^2} + {{\left( {120 - 40} \right)}^2}} = 100\left( V \right)\]

\[\frac{{U_C^'}}{{U_R^'}} = \frac{{{U_C}}}{{{U_R}}} = \frac{{40}}{{60}} = \frac{2}{3} \to U_C^' = \frac{2}{3}U_R^'\]

\[U = \sqrt {U_R^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} = 100 = \sqrt {U_R^{'2} + {{\left( {100 - \frac{2}{3}U_R^'} \right)}^2}} \to U_R^' = 92,3\left( V \right).\] Chọn \[C\]


Câu 39:

Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox, với O trùng với vị trí cân bằng của chất điểm. Đường biểu diễn sự phụ thuộc li độ x chất điểm theo thời gian t cho ở hình vẽ. Phương trình dao động của vật là

Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox, với O trùng với vị trí cân bằng (ảnh 1)
Xem đáp án

\[\begin{array}{l}\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,2}} = 10\pi \left( {rad/s} \right)\\\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 = - \frac{A}{2} = A\cos \left( \varphi \right)\\v > 0\end{array} \right. \to \varphi = \frac{{ - 2\pi }}{3}.\end{array}\]       Chọn \[B\]


Câu 40:

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 (s) (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc dao động của điểm N trên đây là

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox (ảnh 1)
Xem đáp án

λ= 8 ô = 8.5= 40 cm.

S = 3 ô = \[\frac{{3\lambda }}{8} \Rightarrow t = \frac{{3T}}{8} = 0,3\left( s \right) \Rightarrow T = 0,8\left( s \right) \to \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{5\pi }}{2}\left( {rad/s} \right)\]

\[{v_{\max }} = \omega A = \frac{{5\pi }}{2}.5 \approx 39,3\left( {cm/s} \right).\] Chọn \[D\]


Bắt đầu thi ngay