(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 11) có đáp án
(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 11) có đáp án
-
903 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
Phương pháp: Sử dụng ĐL khúc xạ ánh sáng
Cách giải: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
Chọn C.
Câu 2:
Một sóng điện từ có tần số 75kHz đang lan truyền trong chân không. Lấy Sóng này có bước sóng là
Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính bước sóng:
Cách giải: Ta có: bước sóng Chọn C.
Câu 3:
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, chàm và tím. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu:
Cách giải: Ta có vân sáng gần vân trung tâm nhất ứng với ánh sáng có bước sóng nhỏ nhất (do )
⇒ Trong các ánh sáng của nguồn, vân sáng gần vân trung tâm nhất là ánh sáng chàm. Chọn D.
Câu 4:
Sóng cơ truyền được trong các môi trường
Cách giải: Sóng cơ truyền được trong các môi trường: Rắn, lỏng và khí. Chọn A.
Câu 5:
Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số
Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số của cả hai sóng đều không đổi.
Chọn C.
Câu 6:
Biết là cường độ âm chuẩn. Tại điểm có cường độ âm I thì mức cường độ âm là
Ta có, mức cường độ âm: Chọn B.
Câu 7:
Một ánh sáng đơn sắc lan truyền trong chân không với bước sóng λ. Lượng tử năng lượng của ánh sáng này được xác định bởi:
Câu 8:
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức vào hai đầu một đoạn mạch chỉ cuộn cảm thuần L thì cường độ dòng điện qua mạch . Điều nào sau đây là SAI:
Cách giải:
. C đúng; B đúng;
. A đúng. Vậy D sai
Chọn D
Câu 9:
Trong chân không bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ hồng ngoại:
Bức xạ hồng ngoại là bức xạ có bước sóng lớn hơn 0,76μm Chọn A.
Câu 10:
Cho hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là :
Độ lệch pha của hai dao động có độ lớn là
Độ lệch pha của 2 dao động: Chọn C.
Câu 11:
Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục. Tia có tần số nhỏ nhất là:
Cách giải: Ta có tia hồng ngoại có bước sóng lớn nhất trong các tia nên tia hồng ngoại có tần số nhỏ nhất trong các tia đó. Chọn B.
Câu 12:
Cách giải:Hệ số công suất: Chọn C.
Câu 13:
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1 và N2. Nếu máy biến áp này là máy tăng áp thì:
Cách giải: Ta có:
Máy biến áp là máy tăng áp Chọn A.
Câu 14:
Số nơtrôn có trong hạt nhân là 138. Số nơtron nhiều hơn số prôtôn trong hạt nhân là 50 . Hạt nhân là
Cách giải:
Z=138-50= 88 ; A=N+Z= 138+88=226
Hạt nhân là
Chọn B.
Câu 15:
Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi và một tụ điện có thể thay đổi điện dung. Khi tụ điện có điện dung , mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 100 m; khi tụ điện có điện dung , mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 1 km. Tỉ số là
Cách giải:
=> Chọn B.
Câu 16:
Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?
Khi sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì tần số của sóng không đổi. Chọn A.
Câu 17:
Hạt nhâncó khối lượng. Biết khối lượng của các hạt
. Lấy 1uc2= 931 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân đó là:
Cách giải: Hạt nhân
Độ hụt khối của hạt nhân đó là
Năng lượng liên kết:
Chọn A.
Câu 18:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là và Nếu thì độ lệch pha φ giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và điện áp hai đầu tụ điện C có giá trị nào sau đây?
Cách giải: Khi có cộng hưởng điện
Vì nên u và i cùng pha, mà i nhanh pha so với uC => u lệch pha uC 1 góc
Chọn C.
Câu 19:
Một sợi dây dài l có 2 đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng. Sóng truyền trên dây có bước sóng là 20cm. Chiều dài sợi dây không thỏa mãn giá trị nào sau:
Ta có:
Trên dây có n bụng sóng .
Chọn A.
Câu 20:
Vật dao động điều hoà với tần số 2,5Hz . Tại một thời điểm vật có động năng bằng một nửa cơ năng thì sau thời điểm đó 0,05s động năng của vật :
Cách giải:
. Chọn B.
Câu 21:
Xét nguyên tử Hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử Hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En về trạng thái cơ bản có năng lượng −13,6MeV thì nó phát ra một photon ứng với bức xạ có bước sóng 0,1218μm. Lấy Giá trị của En là
Cách giải: Ta có:
Chọn C.
Câu 22:
Một khung dây dẫn phẳng diện tích 20cm2 gồm 100 vòng đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ Véctơ cảm ứng từ hợp với pháp tuyến khung dây một góc Người ta giảm đều cảm ứng từ đến 0 trong khoảng thời gian 0,01 giây. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong thời gian từ trường biến đổi là
Cách giải: Ta có: Suất điện động cảm ứng:
Chọn B.
Câu 23:
Công thoát êlectron của 1 kim loại là 2,52eV Lấy . Giới hạn quang điện của kim loại này là:
Cách giải:
Chọn D
Câu 24:
Nguồn điện có suất điện động , điện trở trong r mắc với điện trở thuần R thành mạch kín. I là cường độ dòng điện chạy trong mạch kín, U là hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài. Biểu thức nào sau đây không đúng?
Cách giải:
vậy C sai.Chọn C.
Câu 25:
Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A và B. C là một điểm nằm trên đường thẳng AB, cách B một khoảng BC = AB. Cường độ điện trường mà tạo ra tại C có giá trị bằng 1000V/m. Cường độ điện trường tổng hợp tại C có giá trị là
Ta có:
Lại có:
Cường độ điện trường tổng hợp tại C:
Do Chọn B.
Câu 26:
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình gia tốc của vật là
Cách giải:
Từ đồ thị ta có:
+ Vận tốc cực đại:
Lại có:
Tại và đang giảm
⇒ Phương trình li độ dao động:
⇒ Phương trình gia tốc dao động:
Chọn D.
Câu 27:
Một nguồn phát ra bức xạ đơn sắc với công suất 50mW. Trong một giây nguồn phát ra phôtôn. Chiếu bức xạ phát ra từ nguồn này vào bề mặt các kim loại: Đồng; Nhôm; Canxi; Kali và Xesi có giới hạn quang điện lần lượt là và . Cho biết Số kim loại xảy ra hiện tượng quang điện là
Công suất của nguồn phát
Để xảy ra được hiện tượng quang điện thì
⇒ Hiện tượng quang điện xảy ra với Canxi, Kali và Xesi.
Chọn D.
Câu 28:
Một đoạn mạch điện gồm tụ điện có điện dung mắc nối tiếp với điện trở mắc đoạn mạch vào mạch điện xoay chiều có tần số f. Tần số f phải bằng bao nhiêu để i lệch pha so với u ở hai đầu mạch?
Cách giải: Ta có độ lệch pha của u so với i:
Theo đề bài ta có:
Lại có: Chọn C.
Câu 29:
Một vật dao động điều hòa với phương trình vận tốc . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc của vật theo thời gian t. Phương trình ly độ x của vật.
Dễ thấy T =6 ô = =>ω = 2π/3 rad/s.
Biên độ vận tốc vmax= 4π cm=>A= 6cm.
Góc quét trong 1 ô đầu ( t =1/2 s vật ở biên âm):
. Dùng VTLG => j= -π/3-π/2.
Lúc t =0: .
Do x chậm pha thua v nên: .
. Chọn A
Câu 30:
M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4mm, dao động tại N ngược pha với dao động tại M. Biết khoảng cách giữa các điểm MN = NP/2. Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,04s sợi dây có dạng một đoạn thẳng. (lấy π = 3,14) . Tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm bụng khi qua vị trí cân bằng là
Ta có, khoảng thời gian ngắn nhất dây duỗi thẳng
Giả sử: MN = 1cm
Theo đề bài:
Ta có:
Biên độ sóng tại M:
Tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm bụng: Chọn D.
Câu 31:
Gọi là khoảng thời gian để số hạt nhân của một chất phóng xạ giảm 4 lần. Sau thì số hạt nhân còn lại bằng bao nhiêu phần trăm ban đầu?
Cách giải: Sau
Sau
. Chọn D.
Câu 32:
Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có bước sóng Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là
Gọi tương ứng là bậc vân sáng trùng nhau gần vân trung tâm nhất của bức xạ
Ta có: (1)
+ TH1:
Kết hợp với (1) suy ra
Lại có: (loại)
+ TH2:
Kết hợp với (1) suy ra: Chọn A.
Câu 33:
Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng chiều dài đang dao động điều hòa với cùng biên độ. Gọi và lần lượt là khối lượng, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết và Giá trị của m1 là
Cách giải:
Ta có 2 con lắc có cùng chiều dài ⇒ chúng dao động với cùng tần số góc
Lực kéo về cực đại:
Có: (1)
Lại có: (2)
Từ (1) và (2)
Chọn A.
Câu 34:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Khi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu L và hai đầu U lần lượt là và với . Khi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu L là 100V Giá trị của U là
+ Sử dụng công thức :
Khi thì (chuẩn hóa)
Khi thì . Chọn C
Câu 35:
Một con lắc đơn gồm quả cầu tích điện dương 100μC, khối lượng 100g buộc vào một sợi dây mảnh cách điện dài 1,5m. Con lắc được treo trong điện trường đều phương nằm ngang có tại nơi có Chu kì dao động nhỏ của con lắc trong điện trường là
Gia tốc trọng trường:
Chu kì dao động của con lắc đơn khi này:
Chọn C.
Câu 36:
Cho cơ hệ như hình vẽ: lò xo rất nhẹ có độ cứng 100 N/m nối với vật m có khối lượng 1 kg , sợi dây rất nhẹ có chiều dài 15 cm và không giãn, một đầu sợi dây nối với lò xo, đầu còn lại nối với giá treo cố định. Vật m được đặt trên giá đỡ D và lò xo không biến dạng, lò xo luôn có phương thẳng đứng, đầu trên của lò xo lúc đầu sát với giá treo. Cho giá đỡ D bắt đầu chuyển động thẳng đứng xuống dưới nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn là 5 m/s2. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s2. Biên độ dao động của m sau khi giá đỡ D rời khỏi nó là
Giả sử m bắt đầu rời khỏi giá đỡ D khi lò xo dãn 1 đoạn là Δl,
Tại vị trí này ta có
Lúc này vật đã đi được quãng đường S = 15+5=20(cm)
Mặt khác quãng đường
Tại vị trí này vận tốc của vật là: v=a.t = (cm/s)
Độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là:
=> li độ của vật m tại vị trí rời giá đỡ là
x = - 5(cm). Tần số góc dao động :
Biên độ dao động của vật m ngay khi rời giá D là:
Câu 37:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đồi vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đối được. Các vôn kế được coi là lí tưởng. Điều chỉnh L để số chỉ vôn kế V1 đạt cực đại thì thấy khi đó V1 chỉ 160 V và V2 chỉ 120 V. Trong quá trình điều chỉnh L, khi số chỉ vôn kế V2 đạt giá trị cực đại thì số chỉ vôn kế V1 và điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị nào sau đây?
-Khi L thay đổi, Vôn kế V1 cực đại thì cộng hưởng nên V1 chỉ:
Lúc đó, V2 chỉ :
Ta có:
. Chọn R= 4 =>ZC=3
-Khi L thay đổi, Vôn kế V2 cực đại chỉ:
=>Vôn kế V1 chỉ:
Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện:
Chọn D
Câu 38:
Pôlôni là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì Ban đầu (t=0) một mẫu có khối lượng m(g) trong đó khối lượng của mẫu là chất phóng xạ pôlôni phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Lấy khối lượng của các hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị Sau 552 ngày, khối lượng của hạt thoát ra khỏi mẫu là 1g Giá trị của m là
Cách giải:
Chọn A.
Câu 39:
Trên mặt nước có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20cm dao động theo phương thẳng đứng v ới phương trình Sóng truyền đi với vận tốc 20 cm/s. Gọi O là trung điểm AB, M là một điểm nằm trên đường trung trực AB (khác O) sao cho M dao động cùng pha với hai nguồn và gần nguồn nhất; N là một điểm nằm trên AB dao động với biên độ cực đại gần O nhất. Coi biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền đi. Khoảng cách giữa 2 điểm M, N lớn nhất trong quá trình dao động gần nhất với giá trị nào sau đây?
+ Bước sóng:
+ Phương trình sóng tại M:
M cùng pha với nguồn
Ta có:
M gần nguồn nhất
N là cực đại gần O nhất ⇒ N là cực đại bậc 1
⇒ Khoảng cách
Phương trình sóng tại N:
Khoảng cách giữa M và N theo phương thẳng đứng:
⇒ Khoảng cách lớn nhất giữa M và N trong quá trình dao động:
Chọn D.
Câu 40:
Từ đồ thị ta thấy:
Hai đường (1) và (2) có cùng chu kì T=4ô
Cùng thời điểm to, đường (1) đạt cực đại u1max=Uo1=3ô, đường (2) có u2=-0,5U02=-1ô
Þu1 có pha là 0 và u2 có pha Þu2 sớm pha so với u1
Þ u2 là ud và u1 là uC
Vậy khi C=Co thì:
UoC= Uod ÞZC= Zd (1)
và
Þ (2)
Theo đề: C=Cm thì Pmax nên (3)
Và khi C điều chỉnh:
· thay đổi do đó Ud, UC và các độ lệch pha trên hình như j, a thay đổi
U không đổi và các độ lệch pha , b không đổi.
Áp dụng định lí hàm sin trong tam giác và áp dụng tính chất tỉ lệ thức, ta có:
Đểcực đại thìcực đại Þ Þ
Công suất tiêu thụ khi đó: = (6)
Từ (3)và (6) suy ra:
Chọn C