IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý (2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 25) có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 25) có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 25) có đáp án

  • 981 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Biểu thức liên hệ giữa li độ x và gia tốc a trong dao động điều hòa là
Xem đáp án

+ Biểu thức liên hệ giữa gia tốc a và li độ x trong dao động điều hòa  a=ω2x.

Chọn C


Câu 3:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của


Câu 4:

Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn

Xem đáp án

Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn số nơtron mà chỉ có bải toàn số nuclôn, bảo toàn năng lượng toàn phần và bảo toàn động lượng.


Câu 5:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Dao động tổng hợp của vật có biên độ cực đại khi hai dao động thành phần

Xem đáp án

+ Biên độ dao động tổng hợp cực đại khi hai dao động thành phần là cùng pha.

Chọn A


Câu 9:

Tại một nơi trên mặt đất, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn

Xem đáp án

Chu kì của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng vật nặng, do vậy việc tăng giảm khối lượng của vật thì chu kì vật vẫn không đổi.

Chọn B


Câu 10:

Tia hồng ngoại và tia tử ngoại không có chung


Câu 11:

Chọn phát biểu đúng khi nói về dòng điện trong kim loại?


Câu 12:

Chùm sáng hẹp của ánh sáng Mặt Trời sau khi đi qua lăng kính thì bị tán sắc. Tia sáng màu nào bị lệch ít nhất khi đi qua lăng kính?

Xem đáp án

Tia đỏ có chiết suất nhỏ nhất nên bị lệch ít nhất.

Chọn C


Câu 13:

Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?


Câu 15:

Hàn điện là một ứng dụng của


Câu 19:

Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto gồm 4 cặp cực từ, muốn tần số dòng điện xoay chiều mà máy phát ra là 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ là

Xem đáp án

+ Tần số của máy phát f=pn60n=60fp=60.504=750  vòng/ phút

Chọn B


Câu 20:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần 2R điện áp u = U0cosωt V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

Xem đáp án

+ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch P=U22R=U024R.   Chọn D


Câu 21:

Trên một sợi dây có sóng dừng, hai điểm M và N là hai nút sóng gần nhau nhất. Hai điểm P và Q trên sợi dây, trong khoảng giữa M và N. Các phần tử vật chất tại P và Q dao động điều hòa

Xem đáp án

Sóng dừng, P và Q thuộc cùng một bụng sóng nên dao động cùng pha nhau.

Chọn D


Câu 23:

Cho mạch điện như hình vẽ.

Cho mạch điện như hình vẽ.     Trong đó r = 2 Ω, R = 13 Ω, RA = 1 Ω. Chỉ số của ampe kế là 0,75A Suất điện động của nguồn là (ảnh 1)

 

Trong đó r = 2 Ω, R = 13 Ω, RA = 1 Ω. Chỉ số của ampe kế là 0,75A Suất điện động của nguồn là

Xem đáp án

+ Suất điện động của nguồn ξ = I(r + R + RA) = 12 V.

Chọn C


Câu 25:

Cho hạt nhân nguyên tử Liti L37i  có khối lượng 7,0160u. Cho biết mP = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1u = 931MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân liti bằng

Xem đáp án

Wlk=((AZ)mn+Z.mpmLi).c2=(3.1,0073+4.1,00877,0160).931=37,89(MeV)

Wlkr=WlkA=37,897=5,413MeV/nuclon

. Chọn A


Câu 27:

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ bên. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động LC có giá trị là

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ bên. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động LC có giá trị là (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ bên. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động LC có giá trị là (ảnh 2)

 đáp án B

Mỗi ô có khoảng thời gian là  13104 .s

Từ đồ thị ta có 3 ô (từ ô thứ 2 đến ô thứ 5 có 5T/4 =  104s)

5T4=104sT=0,8.104s=>f=1T=1040,8Hz=1,25.104Hz.

Chọn B.

ω=2πT=2π0,8.104=2,5.π.104πrad/s

I0=ω.Q0=2,5π.104.5.106=0,125π(A)


Câu 28:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều có biểu thức  u=U0cosωtπ6V thì cường độ dòng điện trong mạch là i=I0cosωt+φA. Giá trị của φ là

Xem đáp án

+ Đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì dòng điện trễ pha 0,5π  so với điện áp

φ=2π3  rad.

 Chọn D


Câu 31:

Mạch điện xoay chiều AB gồm R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp uAB=1202cos120πtV. Biết  L=14πH,  C=10248πF, R là biến trở. Khi R = R1 và R = R2 thì công suất mạch điện có cùng giá trị Khi đó R1 và R2 có giá trị lần lượt 1à:

Xem đáp án

+ Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch ZL=30  Ω , ZC=40  Ω .

Công suất tiêu thụ của mạch

P=U2RR2+ZLZC2R2UPR+ZLZC2=0R225R+100=0.

 Phương trình trên cho ta hai nghiệm R1=20  Ω,R2=5  Ω.

Chọn C


Câu 32:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5mm  , màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng λ380 nmλ760 nm.  có thể thay đổi được. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  M và N là hai điểm trên màn cách vị trí vân sáng trung tâm lần lượt là 1,8mm và 2,7mm. Ban đầu, khi D=D1=0,6 m  thì tại M là vân sáng và tại N là một vân giao thoa. Tịnh tiến màn từ từ dọc theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và lại gần hai khe từ vị trí cách hai khe một đoạn D1  đến vị trí cách hai khe một đoạn D=D2=0,3 m.   Trong quá trình dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN tăng thêm 8 vân. Bước sóng l bằng

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Khi D=D1=0,6m thì OM=kMλD1aON=kNλD1a1,8.103=kMλ.0,60,5.1032,7.103=kNλ.0,60,5.103kM.λ=1,5μmkN.λ=2,25μmλ=1,5(μm)kMkN=kM.32

Lập bảng với x=kM; f(x)=l; g(x)=kN ta có:

Với  0,38 μmλ0,76 μvà kM là số tự nhiên và kN còn lại là số tự nhiên hoặc số bán nguyên Þ chọn: kM=2; l=0,75µm; kN=3 (TH1)

hoặc kM=3; l=0,5µm; kN=4,5 (TH2)

Khi D=D2=0,3m thì i'=i/2 do đó theo TH 1: tại M có và tại N có

theo TH 2: tại M có k'N=2kN=9  và tại N có  k'M=2kM=6

Xét TH1 với M và N cùng bên VSTT số vân sáng lúc đầu và sau là: 2 và 3 Þtăng 1 vân

với M và N hai bên VSTT số vân sáng lúc đầu và sau là: 6 và 11 Þtăng 5 vân

Xét TH2 với M và N cùng bên VSTT số vân sáng lúc đầu và sau là: 2 và 4 Þtăng 2 vân

với M và N hai bên VSTT số vân sáng lúc đầu và sau là: 8 và 16 Þtăng 8 vân

Vậy TH2 thoã mãn giả thuyết bài toán với M và N hai bên VSTT Þl=0,5µm

Chọn C


Câu 33:

Để chu kì con lắc đơn tăng thêm 5% thì phải tăng chiều dài của nó thêm

Xem đáp án

Ta có:

T'=T+5%T=1,05Tl'=1,052.l=1,1025.l=110,25%l

 Chiều dài con lắc đơn cần tăng thêm 10,25%.

Chọn C


Câu 34:

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất (ảnh 1)

+ Xét điểm C bất kỳ dao động với biên độ cực đại trên Ax ta có: 

BCAC=kλBC2AC2=AB2AC=AB22kλkλ2.

+ M là điểm xa nhất ta lấy

 k=1AM=AB22λλ21.

+ N là điểm kế tiếp ta lấy k=2AN=AB24λ2.λ22.

+ P là điểm kế tiếp ta lấy k=3AP=AB26λ3.λ23.

+ Từ (1)l (2); (3) ta tìm được λ = 4cm và AB = 18cm. Lập tỉ số ABλ=4,5

Điểm Q gần A nhất ứng với k = 4 ta có:  AQ=1828.44.422,125cm.


Câu 35:

Một đoạn mạch điện AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ từ cảm L, điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên, M là điểm nối giữa cuộn cảm L và điện trở R, N là điểm nối giữa R và tụ điện  Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của các điện áp tức thời uAN, uMB như hình vẽ. Biết cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 4 A. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch và điện áp U hai đầu đoạn mạch điện AB gần nhất với giá trị nào sau đây?

Một đoạn mạch điện AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ từ cảm L, điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên, M là điểm (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Một đoạn mạch điện AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ từ cảm L, điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên, M là điểm (ảnh 2)
uAN sớm pha π2  so với uMB

Xét tam giác vuông ANB vuông tại A:

ZANZMB=U0ANU0MB=4ô3ô=43=>ZAN=43ZMB.

ZAN=U0ANI0=200422=25Ω=R2+ZL2 (1)

tanα=ZMBZAN=34=RZL=>ZL=43R. (2)

Từ (1) và (2) suy ra: R=15Ω  ;ZL=20Ω

ZMB=U0MBI0=150422=18,75Ω=R2+ZC2 (3)

Ta có: tanβ=ZANZMB=43=RZC=>ZC=34R=11,25Ω

P=I2R=(42)2.15=480W

U=I.Z=(42)152+(2011,25)2=98V

Chọn D


Câu 36:

Công thoát của các chất canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Để đồng thời gây ra hiệu ứng quang điện với hai kim loại mà chỉ sử dụng một chùm bức xạ đơn sắc thì bước sóng λ của chùm bức xạ đó phải thoả màn điều kiện:

Xem đáp án

Chọn D

Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện λλ0  chỉ xảy ra hiện tượng quang điện với chùm bức xạ có bước sóng từ 0,30 μm < λ ≤ 0,43 μm.


Câu 38:

Lúc đầu một mẫu 84210Po,  nguyên chất phóng xạ α  chuyển thành một hạt nhân bền. Biết chu kỳ phóng xạ của  84210Po, là 138 ngày. Ban đầu có 2 (g) 84210Po.  Tìm khối lượng của mỗi chất ở thời điểm t, biết ở thời điểm này tỷ số khối lượng của hạt nhân con và hạt nhân mẹ là 103: 15?

Xem đáp án

Ta có: N0=m0210NA=5,735.1021

 mPbmPo=MPbMPo.N0NN=206210.N0NN=10315N=N08=0,7169.1021mPo=0,25g.

N0N=5,0181.1021mPb=206.N0NNA=1,717g.

Chọn B


Câu 39:

Cho một hệ cơ học đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Hai lò xo lý tưởng có độ cứng lần lượt Cho một hệ cơ học đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Hai lò xo lý tưởng có độ cứng lần lượt (ảnh 1) Các vật nhỏ có khối lượng Cho một hệ cơ học đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Hai lò xo lý tưởng có độ cứng lần lượt (ảnh 2); Dây nối 2 vật nhẹ, không giãn. Ban đầu hệ cân bằng, các vật nằm yên thì tổng độ giãn của 2 lò xo là 20 cm và khoảng cách giữa hai vật là 5 cm. Cắt dây nối hai vật để 2 vật dao động điều hòa. Kể từ lúc cắt dây đến khi tốc độ tương đối của hai vật bằng 100cm/s lần thứ nhất thì khoảng cách giữa chúng gần với giá trị nào sau đây nhất?

Cho một hệ cơ học đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Hai lò xo lý tưởng có độ cứng lần lượt (ảnh 3)
Xem đáp án

+ Tần số góc của 2 con lắc bằng nhau:

Cho một hệ cơ học đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Hai lò xo lý tưởng có độ cứng lần lượt (ảnh 4)

+ Khi 2 vật cân bằng còn dây nối

Cho một hệ cơ học đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Hai lò xo lý tưởng có độ cứng lần lượt (ảnh 5)

+ Vật nhỏ mỗi con lắc dao động điều hòa quanh vị trí lò xo tương ứng không biến dạng

Cho một hệ cơ học đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Hai lò xo lý tưởng có độ cứng lần lượt (ảnh 6)

+ Chiều dương như hình vẽ, gốc thời gian lúc cắt dây thì:

¾Phương trình tọa độ vật m1( xét quanh O1):

Cho một hệ cơ học đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Hai lò xo lý tưởng có độ cứng lần lượt (ảnh 7)

¾Phương trình tọa độ vật m2( xét quanh O2): 

Cho một hệ cơ học đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Hai lò xo lý tưởng có độ cứng lần lượt (ảnh 8)

+ Vận tốc tương đối của vật 1 đối với vật 2:

Cho một hệ cơ học đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Hai lò xo lý tưởng có độ cứng lần lượt (ảnh 9)

Độ lớn vận tốc tương đối( tốc độ) đạt 100cm/s khi t=T/12, lúc này

Cho một hệ cơ học đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Hai lò xo lý tưởng có độ cứng lần lượt (ảnh 10)

( tọa độ tính với các gốc riêng là vị trí lò xo không biến dạng tương ứng). Từ đây ta được khoảng cách giữa 2 vật khi đó là

Cho một hệ cơ học đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Hai lò xo lý tưởng có độ cứng lần lượt (ảnh 11)

Chọn A


Câu 40:

Một đoạn mạch nối tiếp gồm một cuộn cảm (đoạn AB) và một tụ điện (đoạn BC).Đoạn mạch trên được đặt trong một hộp kín với các đầu dây A, B, C chìa ra ngoài và được đánh dấu một cách bất kỳ bằng các số 1,2,3.Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi lần lượt vào hai đầu các điểm được đánh số 1-2 hoặc 2-3 hoặc 1-3 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong ba trường hợp đều bằng nhau và bằng I. Nếu đặt điện áp xoay chiều nói trên lần lượt vào hai đầu các cặp điểm qua một tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện hiệu dụng tương ứng là I12C,I13C,I23C, biết rằng I12C<I13C  . Đoạn mạch trên được đặt trong một hộp kín với các đầu dây A, B, C chìa ra ngoài và được đánh dấu một cách bất kỳ bằng các số 1,2,3. I<I23C  . Mỗi đầu  có thể ứng với đầu nào trong các số 1,2,3?

Xem đáp án

bằng nhau nên r2+ZL2=ZC2=r2+ZLZC2 chuân hóa ZL=1ZC=2r=3I=U2

Khi mắc thêm  C'thì

IAB=Ur2+ZLZC'2=U3+1ZC'2

IBC=UZC+ZC'=U2+ZC'

IAC=Ur2+ZLZCZC'2=U3+12ZC'2=U3+1+ZC'2

So sánh ta được IBC<IAC<IABIBC<IAC<I  mà theo giả thiết  nên A là 3, B là 2 và C là 1

Chọn B


Bắt đầu thi ngay