(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Nam Việt có đáp án
-
387 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần có có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung \[C.\] Điều kiện để trong đoạn mạch có cộng hưởng điện là
Chọn A.
Câu 3:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C và \[{\omega ^2}LC = 1.\] Nếu tăng tần số góc ω một lượng nhỏ thì
Chọn A.
Câu 4:
Trên sợi dây đang có sóng dừng, sóng truyền trên dây có bước sóng \[\lambda \]. Khoảng cách giữa 3 bụng sóng liên tiếp là
Chọn B.
Câu 5:
Sóng truyền trên một sợi dây có hai đầu cố định với bước sóng λ. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài ℓ của dây thỏa mãn công thức nào sau đây?
Chọn A.
Câu 6:
Một con lắc gồm một lò xo nhẹ và vật nhỏ khối lượng \({\rm{m}}\) đang dao động điều hòa. Khi vật có vận tốc \(\overrightarrow {v\,} \) thì động năng của vật là
Chọn B. Động năng của vật :\({{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \frac{1}{2}{\rm{m}}{{\rm{v}}^2}\)
Câu 7:
Một máy phát điện xoay chiều một pha khi hoạt động tạo ra suất điện động \(e = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t(\;{\rm{V}})\). Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là
Chọn B. Giá trị hiệu dụng của suất điện động \(E = \frac{{{E_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{120\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 120\;{\rm{V}}\)
Câu 8:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hòa. Đại lượng \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \) được gọi là
Chọn C. Chu kì của con lắc lò xo \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)
Câu 10:
Trong sự truyền sóng cơ, tần số dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua được gọi là
Chọn D.
Câu 12:
Vectơ gia tốc \(\overrightarrow {a\,} \)của vật dao động có đặc điểm nào sau đây?
Chọn C.
Câu 13:
Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có cường độ cực đại là \({I_0}\). Đại lương \(\frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\) được gọi là
Chọn A.
Câu 14:
Một con lắc đơn có chiều dài ℓ, đang dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g. Đại lượng \[f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{\ell }} \] được gọi là
Chọn B.
Câu 15:
Chọn D.
Câu 16:
Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Bước sóng \(\lambda \) là quãng đường mà sóng truyền được trong
Chọn B.
Câu 17:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa dọc theo trục Ox với tần số góc w. Tỉ số giữa độ cứng của lò xo và khối lượng của vật dao động bằng
Chọn D. \[\frac{\user2{k}}{\user2{m}}\user2{ = }{\user2{\omega }^\user2{2}}\] = hs
Câu 18:
Một con lắc đơn có chiều dài ℓ đang dao động điều hòa. Gọi \(\alpha \) (rad) là li độ góc của con lắc. Đại lượng s = ℓα được gọi là
Chọn D.
Câu 19:
Âm có tần số 15 000 Hz được gọi là
Chọn B. Âm nghe được(âm thanh) có tần số: 16Hz < f < 20000 Hz.
Câu 20:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng \(k\) đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang. Khi vật qua vị trí có li độ \(x\) thì lực kéo về \(F\) tác dụng lên vật được xác định bằng công thức nào sau đây?
Chọn B.
Câu 21:
Trong hiện tượng giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, điều kiện để điểm M trên mặt chất lỏng, cách 2 nguồn kết hợp những đoạn d1, d2 dao động với biên độ cực đại là
Chọn D.
Câu 22:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \[C.\] Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
Chọn B. Đoạn mạch RC: \({\rm{cos}}\varphi = \frac{R}{Z} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + \frac{1}{{{\omega ^2}{C^2}}}} }}\)
Câu 23:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là \({Z_L}\) và \({Z_C}\). Nếu \(LC = \frac{1}{{{\omega ^2}}}\) thì độ lệch pha \(\varphi \) giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong đoạn mạch có giá trị nào sau đây?
Chọn A.
Câu 24:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch MN gồm tụ điện mắc nối tiếp với ampe kế A (ampe kế nhiệt) như hình bên. Khi giảm tần số f thì số chỉ của ampe kế thay đổi như thế nào?
Chọn A. \[\user2{I = }\frac{\user2{U}}{{{\user2{Z}_\user2{C}}}}\user2{ = U\omega C = U2\pi fC}\]. Khi giảm tần số f thì I giảm (số chỉ của ampe giảm )
Câu 25:
Một sợi dây mềm, căng ngang, dài ℓ, có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 3 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Sóng truyền trên dây có bước sóng là \(60\;{\rm{cm}}\). Chiều dài ℓ là
Chọn C. sóng dừng có hai đầu cố định: \[\ell \user2{ = k}\frac{\lambda }{\user2{2}}\user2{ = 2}\frac{{60}}{2} = 60\]cm
Câu 26:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện \(C.\) Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = I\sqrt 2 cos(\omega t\; + \frac{\pi }{2})\,(I > 0;\omega > 0)\). Biểu thức điện áp giữa 2 đầu tụ điện là
Chọn D. Điện áp xoay chiều hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì điện áp trễ pha so với dòng điện góc π/2.
Câu 27:
Trong hiện tượng sóng dừng, sóng truyền trên dây có bước sóng là λ. Chiều dài của 5 nút liên tiếp bằng 40 cm thì chiều dài 7 nút liên tiếp bằng
Chọn C. Chiều dài của 5 nút liên tiếp bằng \[4\frac{\lambda }{2} = 40 = > \lambda = 20\]cm.
Chiều dài của 7 nút liên tiếp bằng \[6\frac{\lambda }{2} = 6\frac{{20}}{2} = 60\]cm
Câu 28:
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp lần lượt là \({{\rm{N}}_1} = 1100\) vòng và \({{\rm{N}}_2}\). Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(220\;{\rm{V}}\) vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là \(12\;{\rm{V}}\). Giá trị của N2 là
Chọn B. \[\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = > {N_2} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}{N_1} = \frac{{12}}{{220}}1100 = 60\]vòng
Câu 29:
Một chất điểm dao động với phương trình \(x = - 6\cos (5t)\,(\;{\rm{cm}})\) (t tính bằng s). Khi chất điểm ở vị trí cách biên dương 4 cm thì gia tốc của nó là
Chọn D. x= A-4=6-4 =2 cm.
\[a = - {\omega ^2}x = - {5^2}.2 = - 50\,cm/{s^2} = - 0,5\;m/{s^2}\]
Câu 30:
Một con lắc đơn có chiều dài ℓ = 80 cm đang dao động điều hòa với biên độ góc \[{\alpha _0}\, = \,5,{73^0}\] ở nơi có gia tốc trọng trường \(g = 10\;\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\). Biết khối lượng vật nhỏ con lắc \(m = 50\;{\rm{g}}{\rm{.}}\) Năng lượng của con lắc bằng
Chọn A. \[{\rm{W}} = mg\ell (1 - c{\rm{os}}{\alpha _0}) = 0,05.10.0,8(1 - c{\rm{os5}},73) \approx {2.10^{ - 3}}J = 2\;mJ\].
Câu 31:
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số, lệch pha nhau 90°, có li độ lần lượt là x1 và x2. Li độ dao động tổng hợp bằng
Chọn A.
Câu 32:
Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có m = 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m, dao động điều hòa với biên độ \(0,1\;\,{\rm{m}}\), (Lấy π2=10). Khi viên bi cách vị trí biên 2 cm thì nó có tốc độ bằng
Chọn D. \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{100}}{{0,1}}} = 10\pi \;ra{\rm{d}}/s\); \(\left| x \right| = 10 - 2 = 8\)cm.
\(v = \pm \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = 10\pi \sqrt {{{10}^2} - {8^2}} = 60\pi \; = 188,4956\quad cm/s\)
Câu 33:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng. Tại hai điểm \({{\rm{S}}_1},\;\;{{\rm{S}}_2}\)có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng \(2\;{\rm{cm}}\). Trên đoạn thẳng nối hai nguồn \({{\rm{S}}_1}\;{{\rm{S}}_2}\), khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp bằng
Chọn B. \[\frac{\lambda }{\user2{2}}\user2{ = }\frac{2}{2} = 1\] cm
Câu 35:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C = 36,75 μF mắc nối tiếp với điện trở có \(R = 50\,\,\Omega \). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch theo thời gian t. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch theo thời gian t (t tính bằng s) là
Chọn D. \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{{{20.10}^{ - 3}}}} = 100\pi \;ra{\rm{d}}/s\).
\[{\user2{Z}_\user2{C}}\user2{ = }\frac{1}{{\user2{\omega C}}}\user2{ = }\frac{1}{{100\pi .36,{{75.10}^{ - 6}}}} \approx \user2{50}\sqrt 3 \Omega \]; \[Z = \sqrt {{R^2} + Z_C^2} = \sqrt {{{50}^2} + (50\sqrt 3 )_{}^2} = 100\Omega \].
\[{U_0} = {I_0}.Z = 2.100 = 200\]V;\[\user2{tan\varphi = }\frac{{\user2{ - }{\user2{Z}_\user2{C}}}}{\user2{R}}\user2{ = - }\frac{{\user2{50}\sqrt \user2{3} }}{{\user2{50}}}\user2{ = - }\sqrt \user2{3} \user2{ = > \varphi = - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{3}}\];
Đồ thị cho ta: t =0 : i=-I0/2 => \[{\user2{\varphi }_\user2{i}}\user2{ = - }\frac{{\user2{2\pi }}}{\user2{3}}\].
\(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + {\varphi _i} + \varphi } \right)\,V = 200\cos \left( {100\pi t - \frac{{2\pi }}{3} + - \frac{\pi }{3}} \right)\, = 200\cos \left( {100\pi t - \pi } \right)\,\)V
Câu 36:
Một dây đàn hồi treo lơ lững đang có sóng dừng. Biết dây dài 82,5 cm. Bước sóng có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?
Chọn D. \[l = (2k + 1)\frac{\lambda }{4} = 82,5 = > k = \frac{{165}}{\lambda } - \frac{1}{2} \to \lambda = 30 \to k = 5\].
Câu 37:
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Biết động năng cực đại của con lắc là \(120\;{\rm{mJ}}\). Lực kéo về cực đại tác dụng lên vật nhỏ của con lắc là \(6\;{\rm{N}}\). Khi vật cách vị trí biên \(1\;{\rm{cm}}\) thì thế năng của con lắc có giá trị là
Chọn D.
\[\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2}\\{F_{{\rm{max}}}} = k{\rm{A}}\end{array} \right. = > {\rm{W}} = \frac{1}{2}{F_{{\rm{max}}}}A\\ = > A = \frac{{2W}}{{{F_{{\rm{max}}}}}} = \frac{{2.0,12}}{6} = 0,04m = 4cm;k = \frac{{{F_{{\rm{max}}}}}}{A} = \frac{6}{{0,04}} = 150N/m\end{array}\]
\[{{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{x^2} = \frac{1}{2}150.0,{03^2} = 6,{75.10^{ - 3}}J = 6,75mJ\]
Câu 38:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch có \({\rm{R}},{\rm{L}},{\rm{C}}\) mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có điện áp cực đại là \(200\sqrt 2 \) V. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì cường độ hiệu dụng trong mạch là \(4\;{\rm{A}}{\rm{.}}\) Điện trở \({\rm{R}}\) của đoạn mạch là
Chọn D.\[R = \frac{U}{I} = \frac{{200}}{4} = 50\Omega \]
Câu 39:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế \(u = 220\sqrt 2 \cos (\omega t - \frac{\pi }{2})\)V thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức là \({\rm{i}} = 2\sqrt 2 \cos (\omega {\rm{t}} - \frac{\pi }{4})\,A.\)Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là
Chọn D. \({\rm{P = UI}}\cos \varphi = 220.2.\cos ( - \frac{\pi }{2} - ( - \frac{\pi }{4})\,) = 220\sqrt[{}]{2}{\rm{W}}\)
Câu 40:
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)(V)\) vào hai đầu cuộn dây không thuần cảm có điện trở thuần \(50\,\Omega \), lúc đó cuộn dây có cảm kháng \(50\sqrt 3 \,\Omega \). Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là
Chọn A. \[Z = \sqrt {{R^2} + Z_L^2} = \sqrt {{{50}^2} + (50\sqrt 3 )_{}^2} = 100\Omega \].
\[{I_0} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{200\sqrt 2 }}{{100}} = 2\sqrt 2 \]A;\[\user2{tan\varphi = }\frac{{{\user2{Z}_L}}}{\user2{R}}\user2{ = }\frac{{\user2{50}\sqrt \user2{3} }}{{\user2{50}}}\user2{ = }\sqrt \user2{3} \user2{ = > \varphi = }\frac{\user2{\pi }}{\user2{3}}\];
\(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t + {\varphi _u} - \varphi } \right)\, = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{3}} \right)\, = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\,\)A