Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Bắc Ninh Đề 1 có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Bắc Ninh Đề 1 có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Bắc Ninh Đề 1 có đáp án

  • 325 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên một mặt phẳng nằm ngang. Lực làm tiêu hao cơ năng của con lắc là


Câu 3:

Dao động nào sau đây được ứng dụng trong thiết bị giảm xóc ở ô tô?


Câu 4:

Một sóng cơ có tần số 5 Hz lan truyền ở mặt nước với tốc độ 0,6 m/s. Bước sóng của sóng này là

Xem đáp án

\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{0,6}}{5} = 0,12m = 12cm\). Chọn D


Câu 6:

Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng 50 N/m dao động điều hòa với chu kì 0,4 s. Lấy \[{\pi ^2} = 10.\] Giá trị của m

Xem đáp án

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \Rightarrow 0,4 = 2\pi \sqrt {\frac{m}{{50}}} \Rightarrow m \approx 0,2kg = 200g\). Chọn B


Câu 7:

Sóng cơ lan truyền trong một môi trường đàn hồi với tốc độ v không đổi. Khi tăng tần số sóng lên hai lần thì bước sóng

Xem đáp án

\(\lambda = \frac{v}{f}\) khi tăng f lên 2 lần thì \(\lambda \) giảm 2 lần. Chọn B


Câu 8:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng k dao động điều hòa. Đại lượng \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} \)


Câu 12:

Gia tốc của một vật dao động điều hòa có độ lớn

Xem đáp án

\(\left| a \right| = {\omega ^2}\left| x \right|\). Chọn C


Câu 13:

Với các hệ dao động như tòa nhà, cầu, khung xe, … người ta phải cẩn thận không để cho các hệ ấy chịu tác dụng của các lực cưỡng bức mạnh có tần số


Câu 20:

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và ngược pha nhau. Độ lệch pha của hai dao động này là


Câu 22:

Xét thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng \(\lambda .\) Các điểm trên mặt nước cách hai nguồn những đoạn \({d_1}\)\({d_2}\) dao động với biên độ cực tiểu khi


Câu 23:

Một sóng cơ có chu kì T truyền trong một môi trường với tốc độ v và bước sóng \(\lambda \). Hệ thức nào sau đây đúng?


Câu 24:

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right).\) Vận tốc của vật được tính bằng công thức nào sau đây?

Xem đáp án

\(v = x'\). Chọn A


Câu 25:

Chọn phát biểu sai. Hai nguồn kết hợp

Xem đáp án

Có thể khác biên độ. Chọn A


Câu 26:

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài \(\ell \) đang dao động điều hòa. Chu kì dao động nhỏ của con lắc là


Câu 27:

Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}{\rm{cos(\omega t + }}{\varphi _1})\)\({x_2} = {A_2}{\rm{cos(\omega t + }}{\varphi _2})\). Biên độ của dao động tổng hợp được tính bằng công thức nào sau đây?

Câu 29:

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox. Biết phương trình sóng tại một điểm có tọa độ x\(u = 8\cos \left( {10\pi t - \frac{{\pi x}}{6}} \right)({\rm{cm}})\)(x tính bằng cm, t tính bằng \({\rm{s}})\). Tốc độ truyền sóng là

Xem đáp án

\(\frac{\pi }{6} = \frac{{2\pi }}{\lambda } \Rightarrow \lambda = 12cm\)

\(v = \lambda .\frac{\omega }{{2\pi }} = 12.\frac{{10\pi }}{{2\pi }} = 60cm/s\). Chọn D


Câu 30:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là \[{x_1} = 10\cos \left( {10t + \frac{\pi }{4}} \right)\]\[{x_2} = 6\cos \left( {10t - \frac{{3\pi }}{4}} \right)\] (x1, x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Gia tốc cực đại của vật là

Xem đáp án

\(\Delta \varphi = {\varphi _1} - {\varphi _2} = \frac{\pi }{4} + \frac{{3\pi }}{4} = \pi \to A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right| = \left| {10 - 6} \right| = 4cm\)

\({a_{\max }} = {\omega ^2}A = {10^2}.4 = 400cm/{s^2} = 4m/{s^2}\). Chọn A


Câu 31:

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Khi vật qua vị trí cân bằng thì vật có tốc độ 20 cm/s. Khi vật có tốc độ 10 cm/s thì độ lớn gia tốc của vật là \(40\sqrt 3 \) cm/s2. Biên độ dao động của vật có giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

\({\left( {\frac{v}{{{v_{\max }}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{a}{{{a_{\max }}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow {\left( {\frac{{10}}{{20}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{40\sqrt 3 }}{{{a_{\max }}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow {a_{\max }} = 80cm/{s^2}\)

\(A = \frac{{v_{\max }^2}}{{{a_{\max }}}} = \frac{{{{20}^2}}}{{80}} = 5cm\). Chọn D


Câu 36:

Một con lắc lò xo gồm lò xo và vật có khối lượng 80 g dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi của con lắc Wt vào thời gian t. Lấy  = 10. Biên độ dao động của con lắc là

Một con lắc lò xo gồm lò xo và vật có khối lượng 80 g dao động điều hòa trên  (ảnh 1)
Xem đáp án

Dời trục hoành vào chính giữa đồ thị \( \Rightarrow \frac{{T'}}{4} = 0,05s \Rightarrow T' = 0,2s \Rightarrow T = 0,4s \to \omega = 5\pi rad/s\)

\(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} \Rightarrow {8.10^{ - 3}} = \frac{1}{2}.0,08.{\left( {5\pi } \right)^2}{A^2} \Rightarrow A = \frac{{\sqrt 2 }}{{50}}m = 2\sqrt 2 cm\). Chọn A


Câu 37:

mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm AB dao động cùng pha với tần số 10 Hz. Biết AB = 20 cm và tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 30 cm/s. Xét đường tròn đường kính AB ở mặt nước, số điểm cực đại giao thoa trên đường tròn này là

Xem đáp án

\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{30}}{{10}} = 3cm\)

\(\frac{{AB}}{\lambda } = \frac{{20}}{3} \approx 6,7 \to \)\(6.2 + 1 = 13\) cực đại trên AB \( \Rightarrow \) 26 cực đại trên đường tròn. Chọn A


Câu 39:

Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, được treo tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 m/s2. Giữ vật nhỏ của con lắc ở vị trí có li độ góc − 9o rồi thả nhẹ. Mốc thời gian t = 0 là lúc thả vật. Phương trình dao động của con lắc là

Xem đáp án

\(\omega = \sqrt {\frac{g}{l}} = \sqrt {\frac{{{\pi ^2}}}{1}} = \pi \) (rad/s)

\({s_0} = l{\alpha _0} = 1.\frac{{9\pi }}{{180}} = \frac{\pi }{{20}}m = 5\pi \) (cm). Chọn D


Bắt đầu thi ngay