IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Nghệ An (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Nghệ An (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Nghệ An (Lần 2) có đáp án

  • 824 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về sóng vô tuyến phát biểu nào sau đây là sai?


Câu 2:

Xét các nguyên tử hidrô theo mẫu nguyên tử Bo., bán kính Bo là 5,3.10-11 m. bán kính quỹ đạo \({\rm{M}}\) bằng

Xem đáp án

\(r = {n^2}{r_0} = {3^2}.5,{3.10^{ - 11}} = 4,{77.10^{ - 10}}\) (m). Chọn D


Câu 3:

Tia \(X\) được ứng dụng trong trường hợp nào sau đây?


Câu 4:

Hạt nhân \(\;_Z^AX\) có độ hút khối \({\rm{\Delta }}m\). Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là

Xem đáp án

\({W_{lkr}} = \frac{{{W_{lk}}}}{A} = \frac{{\Delta m{c^2}}}{A}\). Chọn D


Câu 8:

Một ống dây dài \(20{\rm{\;cm}}\) gồm 400 vòng dây quấn sít nhau và không có lõi (đường kính của ống rất nhỏ so với chiều dài của nó). Dòng điện chạy qua ống có cường độ \(5A\). Bên trong ống dây, cảm ứng từ có độ lớn là

Xem đáp án

\(B = 4\pi {.10^{ \to 7}}.\frac{{NI}}{l} = 4\pi {.10^{ \to 7}}.\frac{{400.5}}{{0,2}} \approx 12,{57.10^{ - 3}}\) (T). Chọn C


Câu 10:

Thiết bị đóng cửa tự động là ứng dụng của dao động nào sau đây?


Câu 11:

Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?


Câu 12:

Một con lắc lò xo có độ cứng là \(100{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\), vật nhỏ có khối lượng \(400{\rm{\;g}}\) dao động điều hoà. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Chu kỳ dao động của vật là

Xem đáp án

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,4}}{{100}}} \approx 0,4s\). Chọn B


Câu 15:

Một sóng cơ hình sin lan truyền trong môi trường đàn hồi. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong

Xem đáp án

\(\lambda = vT\). Chọn A


Câu 16:

Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây là lớn nhất?


Câu 17:

Một con lắc lò xo có độ cứng \(k\), vật nặng có khối lượng \(m\). Chu kỳ riêng của con lắc lò xo này được tính theo biểu thức nào sau đây?


Câu 18:

Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng trong đó


Câu 20:

Đặt một hiệu điện thế không đổi \(U\) vào hai đầu điện trở \(R\). Trong thời gian \(t\), nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là

Xem đáp án

\(Q = Pt\). Chọn D


Câu 21:

Ngày nay sóng WiFi có tần số 2,\(4{\rm{\;GHz}}\) được sử dụng rộng rãi trong đời sống. Sóng này truyền trong không khí với bước sóng xấp xỉ bằng

Xem đáp án

\(\lambda = \frac{c}{f} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{2,{{4.10}^9}}} = 0,125m = 12,5cm\). Chọn B


Câu 22:

Đặt điện áp \(u = {U_0}{\rm{cos}}120\pi t\) (t tính bằng s) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ từ cảm \(\frac{{0,4}}{\pi }H\) thì cảm kháng của cuộn dây là

Xem đáp án

\({Z_L} = \omega L = 120\pi .\frac{{0,4}}{\pi } = 48\Omega \). Chọn B


Câu 24:

Một công suất nơi phát điện \({P_{ph}} = {U_{ph}}\).I được truyền đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha có điện trở \(r\). Công suất hao phí trên đường dây được tính theo biểu thức nào sau đây?

Xem đáp án

\({P_{hp}} = {I^2}r = \frac{{P_{ph}^2r}}{{U_{ph}^2}}\). Chọn C


Câu 25:

Một lá thép dao động trong không khí với chu kì T = 0,125 s. Sóng âm do lá thép dao động phát ra là

Xem đáp án

\(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{0,125}} = 8Hz < 16Hz\). Chọn C


Câu 26:

Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\omega t\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua đoạn mạch này là

Xem đáp án

\(I = \frac{U}{{{Z_L}}} = \frac{U}{{\omega L}}\). Chọn C


Câu 28:

Một thấu kính phẳng có tiêu cự \({\rm{f}}\), độ tụ của thấu kính là


Câu 29:

Một sóng bề mặt nơi xảy ra động đất có thể coi một cách gần đúng là một sóng ngang hình \({\rm{sin}}\). Giả sử tần số sóng là \(0,5{\rm{\;Hz}}\), biên độ sóng là A. Lấy \(g = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2};{\pi ^2} = 10\). Các vật đặt trên mặt đất sẽ rời khỏi mặt đất nếu biên độ sóng thỏa mãn điều kiện

Xem đáp án

\(\omega = 2\pi f = 2\pi .0,5 = \pi \) (rad/s)

\({F_{qt\max }} > mg \Rightarrow m{\omega ^2}A > mg \Rightarrow A > \frac{g}{{{\omega ^2}}} = \frac{{10}}{{{\pi ^2}}} \approx 1m\). Chọn D


Câu 30:

Một vật dao động đều trên trục \({\rm{Ox}}\) theo phương trình \(x = 6{\rm{cos}}\omega t\left( {{\rm{\;cm}}} \right)\). Kể từ \({\rm{t}} = 0\), trong \(1/3{\rm{\;s}}\) đầu tiên vật đi được quãng đường \(9{\rm{\;cm}}\). Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì là

Xem đáp án

\(s = 9cm = A + \frac{A}{2} \Rightarrow \alpha = \frac{{2\pi }}{3} \Rightarrow t = \frac{T}{3} = \frac{1}{3}s \Rightarrow T = 1s\)

\({v_{tb}} = \frac{{4A}}{T} = \frac{{4.6}}{1} = 24cm/s\). Chọn A


Câu 31:

Từ một điểm \({\rm{O}}\) ở trên đường xích đạo của trái đất, một sóng vô tuyến cực ngắn được phát lên theo phương hợp với mặt đất một góc \({30^ \circ }\) tới gặp vệ tinh địa tĩnh ở độ cao \(35786{\rm{\;km}}\) bị phản xạ rồi truyền về mặt đất tại điểm M. Bán kính trái đất \(6370{\rm{\;km}}\). Thời gian từ lúc phát sóng đến lúc sóng truyền tới \(M\)

Xem đáp án
Từ một điểm O ở trên đường xích đạo của trái đất, một sóng vô tuyến cực ngắn (ảnh 1)

\(\frac{{R + h}}{{\sin {{120}^o}}} = \frac{R}{{\sin \left( {{{60}^o} - \alpha } \right)}} = \frac{{ON}}{{\sin \alpha }}\)

\( \Rightarrow \frac{{6370 + 35786}}{{\sin {{120}^o}}} = \frac{{6370}}{{\sin \left( {{{60}^o} - \alpha } \right)}} = \frac{{ON}}{{\sin \alpha }}\)

\( \Rightarrow \alpha \approx 52,{48^o} \Rightarrow ON \approx 38608,5km\)

\(t = \frac{{ON + NM}}{c} = \frac{{2.38608,5}}{{{{3.10}^5}}} \approx 0,26s\). Chọn B


Câu 32:

Sóng dừng ổn định trên một sợi dây với hai đầu cố định, chiều dài dây khi duỗi thẳng là \(90{\rm{\;cm}}\). Khoảng thời gian giữa hai lần duỗi thẳng liên tiếp là \(0,05{\rm{\;s}}\). Trên dây có 5 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Xem đáp án

\(\frac{T}{2} = 0,05s \Rightarrow T = 0,1s\)

\(l = k.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow 90 = 5.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = 36cm\)

\(v = \frac{\lambda }{T} = \frac{{36}}{{0,1}} = 360cm/s = 3,6m/s\). Chọn A


Câu 34:

Dùng proton có động năng 2,24 MeV bắn phá hạt nhân \(\;_3^7Li\) đứng yên gây ra phản ứng: \(\;_1^1p + \;_3^7Li \to 2X\). Hai hạt \(X\) sinh ra có cùng động năng. Coi phản ứng không kèm theo tia gamma và khối lượng các hạt nhân tính theo \(u\) xấp xỉ bằng số khối của nó. Biết năng lượng liên kết riêng của \(\;_3^7{\rm{Li}}\) và của \(X\) lần lượt là 5,61 \({\rm{MeV}}/\) nuclon; 7,07 \({\rm{MeV}}/\) nuclon. Góc hợp bởi vecto vận tốc của hạt \(X\) và hướng chuyển động ban đầu của proton gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

\({}_1^1p + {}_3^7Li \to 2{}_2^4He\)

\(\Delta E = 2{K_{He}} - {K_p} = 2{W_{lkHe}} - {W_{lkLi}} \Rightarrow 2{K_{He}} - 2,24 = 2.4.7,07 - 7.5,61 \Rightarrow {K_{He}} = 9,765\)

\(\overrightarrow {{p_{He}}} = \overrightarrow {{p_p}} - \overrightarrow {{p_{He}}} \Rightarrow p_{He}^2 = p_p^2 + p_{He}^2 - 2{p_p}{p_{He}}\cos \alpha \)

\( \Rightarrow \cos \alpha = \frac{{{p_p}}}{{2{p_{He}}}} = \frac{{\sqrt {2{m_p}{K_p}} }}{{2\sqrt {2{m_{He}}{K_{He}}} }} = \frac{{\sqrt {2.1.2,24} }}{{2\sqrt {2.4.9,765} }} = \frac{{2\sqrt {31} }}{{93}} \Rightarrow \alpha \approx {83^o}\). Chọn D


Câu 35:

Đặt điện áp xoay chiều \(u = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right)V\) vào đoạn mạch \(AB\) như hình bên thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua mạch là 0,5 A. Biết điện áp hiệu dụng \({U_{MB}} = 1,2{U_{AM}}\). Nếu đóng khóa k thì cường độ dòng điện hiệu dụng vẫn không đổi. Cảm kháng của cuộn dây bằng

Đặt điện áp xoay chiều u = 100 căn bậc hai 2 cos 100 pi t (V) vào đoạn mạch (ảnh 1)
Xem đáp án

\({I_1} = {I_2} \Rightarrow \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }} \Rightarrow {Z_C} = 2{Z_L} = 2x\)

\({U_{MB}} = 1,2{U_{AM}} \Rightarrow {Z_C} = 1,2\sqrt {{r^2} + Z_L^2} \Rightarrow 2x = 1,2\sqrt {{r^2} + {x^2}} \Rightarrow r = 4x/3\)

\(I = \frac{U}{{\sqrt {{r^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} \Rightarrow 0,5 = \frac{{100}}{{\sqrt {{{\left( {4x/3} \right)}^2} + {x^2}} }} \Rightarrow x = 120\Omega \). Chọn A


Câu 38:

Sóng dừng ổn định trên một sợi dây nhẹ, đàn hồi với hai đầu \({\rm{O}},{\rm{A}}\) cố định như hình vẽ bên. Tần số sóng \({\rm{f}} = \) \(20{\rm{\;Hz}}\). Tại thời điểm \({t_0}\), dây duỗi thẳng và các điểm có tốc độ bằng \(120\pi \left( {{\rm{cm}}/{\rm{s}}} \right)\) nằm cách đều nhau những đoạn \(6{\rm{\;cm}}\) mà không phải các điểm bụng. Tại thời điểm \({t_1} = {t_0} + 1/240{\rm{\;s}}\), hình dạng của sợi dây là đường (1). Tại thời điểm \({t_2} = {t_1} + 1/80{\rm{\;s}}\), hình dạng của sợi dây là đường (2). Độ dài đoạn CD trên đồ thị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Sóng dừng ổn định trên một sợi dây nhẹ, đàn hồi với hai đầu O, A cố định (ảnh 1)
Xem đáp án

\(\frac{\lambda }{4} = 6cm \Rightarrow \lambda = 24cm\)

\(\omega = 2\pi f = 2\pi .20 = 40\pi \) (rad/s)

\(A = \frac{{{v_{\max }}}}{\omega } = \frac{{120\pi }}{{40\pi }} = 3cm = \frac{{{A_b}}}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow {A_b} = 3\sqrt 2 cm\)

\({A_C} = {A_D} = {A_b}\sin \left( {\frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right) = 3\sqrt 2 \sin \left( {\frac{{2\pi .1}}{6}} \right) = \frac{{3\sqrt 6 }}{2}\) (cm)

\({u_{C1}} = {A_C}\cos \left( {\omega {t_1} - \frac{\pi }{2}} \right) = \frac{{3\sqrt 6 }}{2}\cos \left( {40\pi .\frac{1}{{240}} - \frac{\pi }{2}} \right) = \frac{{3\sqrt 6 }}{4}cm\)

\({u_{D2}} = {A_D}\cos \left( {\omega {t_2} - \frac{\pi }{2}} \right) = \frac{{3\sqrt 6 }}{2}\cos \left[ {40\pi .\left( {\frac{1}{{240}} + \frac{1}{{80}}} \right) - \frac{\pi }{2}} \right] = \frac{{9\sqrt 2 }}{4}cm\)

\(CD = \sqrt {{{\left( {\frac{\lambda }{6}} \right)}^2} + {{\left( {{u_{D2}} - {u_{C1}}} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{24}}{6}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{9\sqrt 2 }}{4} - \frac{{3\sqrt 6 }}{4}} \right)}^2}} \approx 4,22cm\). Chọn D


Câu 39:

Điện năng được truyền từ nơi phát đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Do chất lượng đường dây kém nên hiệu suất truyền tải chỉ đạt 75%. Để nâng cao hiệu suất truyền tải, ở nơi phát điện người ta đặt máy tăng áp lí tưởng có hệ số biến đổi k=0,4; đồng thời người ta đã thay dây tải điện cũ bằng dây mới cùng loại nhưng đường kính tiết diện tăng 1,5 lần. Công suất nơi phát điện và điện áp hiệu dụng nơi phát vẫn giữ không đổi. Coi các điện áp cùng pha với dòng điện. Hiệu suất truyền tải sau khi đã thay dây tải điện mới là

Xem đáp án

\(R = \frac{{\delta l}}{S} = \frac{{\delta l}}{{\pi {d^2}/4}} \Rightarrow \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = {\left( {\frac{{{d_2}}}{{{d_1}}}} \right)^2} = 1,{5^2} = 2,25\)

Cách 1: Quy đổi 3 cột theo P

\(P\)

\(\Delta P\)

\({P_{tt}}\)

1 (1)

\(1 - 0,75 = 0,25\) (3)

0,75 (2)

1 (1)

\(1 - H\) (5)

\(H\) (4)

\(U = \frac{P}{{\sqrt {\frac{{\Delta P}}{R}} \cos \varphi }} \Rightarrow \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \sqrt {\frac{{\Delta {P_2}}}{{\Delta {P_1}}}.\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}} \Rightarrow 0,4 = \sqrt {\frac{{1 - H}}{{0,25}}.2,25} \Rightarrow H \approx 0,982 = 98,2\% \). Chọn C

Cách 2: Quy đổi 3 cột theo U

\(U\)

\(\Delta U\)

\({U_{tt}}\)

0,4 (1)

\(0,4 - 0,3 = 0,1\) (3)

\(0,4.0,75 = 0,3\) (2)

1 (1)

\(1 - H\) (5)

\(H\) (4)

\(P = U.\frac{{\Delta U}}{R}.\cos \varphi \Rightarrow \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}.\frac{{\Delta {U_2}}}{{\Delta {U_1}}}.\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} \Rightarrow 1 = \frac{1}{{0,4}}.\frac{{1 - H}}{{0,1}}.2,25 \Rightarrow H \approx 0,982 = 98,2\% \). Chọn C


Câu 40:

Hai vật nhỏ dao động điều hòa cùng tần số góc \(10{\rm{rad}}/{\rm{s}}\), cùng biên độ trên hai đường thẳng vuông góc với nhau tại vị trí cân bằng chung \({\rm{O}}\). Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khoảng cách (d) giữa hai vật theo thời gian. Tại thời điểm mà gia tốc của một trong hai vật bị triệt tiêu thì vật còn lại có tốc độ bằng bao nhiêu?

Hai vật nhỏ dao động điều hòa cùng tần số góc 10 rad/s, cùng biên độ trên  (ảnh 1)
Xem đáp án

\[{d^2} = x_1^2 + x_2^2 = {A^2}\left[ {{{\cos }^2}\left( {\omega t} \right) + {{\cos }^2}\left( {\omega t + \varphi } \right)} \right] = \]

\[ = {A^2}\left[ {\frac{{2 + \cos \left( {2\omega t} \right) + \cos \left( {2\omega t + 2\varphi } \right)}}{2}} \right] = {A^2}\left[ {1 + \cos \varphi \cos \left( {2\omega t + \varphi } \right)} \right]\]

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}d_{\max }^2 = {A^2}\left( {1 + \left| {\cos \varphi } \right|} \right) = {12^2}\\d_{\min }^2 = {A^2}\left( {1 - \left| {\cos \varphi } \right|} \right) = {4^2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {\cos \varphi } \right| = 0,8\\A = 4\sqrt 5 cm\end{array} \right.\)

\({v_{\max }} = \omega A = 10.4\sqrt 5 = 40\sqrt 5 \) (cm/s)

Khi một vật có \(a = 0 \Rightarrow v = {v_{\max }}\) thì vật còn lại có \(v = {v_{\max }}\left| {\cos \varphi } \right| = 40\sqrt 5 .0,8 \approx 71,55cm/s\). Chọn A


Bắt đầu thi ngay