Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí Vĩnh Linh - Quảng Trị có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Vĩnh Linh - Quảng Trị có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Vĩnh Linh - Quảng Trị có đáp án

  • 788 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Gọi \({m_p},{m_n},{m_X}\) lần lượt là khối lượng của hạt proton, notron và hạt nhân \(\;_Z^AX\). Độ hụt khối của hạt nhân khi các nulcon liên kết lại tạo thành hạt nhân \(\;_{\rm{A}}^{\rm{X}}{\rm{X}}\)\({\rm{\Delta m}}\) được tính bằng biểu thức


Câu 2:

Hạt nhân càng bền vững khi có


Câu 3:

Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần \(R\), cuộn dây thuần cảm có cảm kháng \({Z_L}\) và tụ điện có dung kháng \({Z_C}\) mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch điện được tính theo công thức nào sau đây?


Câu 4:

Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất \({{\rm{n}}_1}\) sang môi trường có chiết suất \({{\rm{n}}_2}\), điều kiện đầy đủ để xảy ra phản xạ toàn phần là


Câu 5:

Sự giống nhau giữa quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ là


Câu 6:

Công thức tính chu kì dao động riêng của mạch dao động \({\rm{LC}}\)


Câu 7:

Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ lần lượt là \({{\rm{A}}_1},{\rm{\;}}{{\rm{A}}_2}\) và lệch pha \({\rm{\Delta }}\varphi = {\varphi _2} - {\varphi _1}\). Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên là


Câu 9:

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự cộng hưởng dao động cơ?


Câu 11:

Một con lắc đơn có chiều dài 1, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kì dao động con lắc đơn được tính theo công thức nào sau đây?


Câu 12:

Cấu tạo của máy biến áp gồm hai bộ phận chính là


Câu 13:

Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt?


Câu 14:

Khái niệm nào sau đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm?


Câu 15:

Chọn phát biểu đúng khi nói về sóng ngang.


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia tử ngoại?


Câu 18:

Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp \(u = {U_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\) V. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch được tính bởi công thức

Xem đáp án

\(I = \frac{U}{{{Z_C}}} = \frac{{{U_0}\omega C}}{{\sqrt 2 }}\). Chọn D


Câu 19:

Cho mạch RLC mắc nối tiếp, trong mạch đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện nếu ta thay đổi tần số của dòng điện thì

Xem đáp án

\({Z^2} = {R^2} + {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2}\) tăng. Chọn D


Câu 20:

Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi
Xem đáp án

\(P = \frac{{{U^2}}}{R}\). Chọn A


Câu 21:

Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài \(l = 10{\rm{\;cm}}\). Biên độ dao động của vật là:

Xem đáp án

\(A = \frac{l}{2} = \frac{{10}}{2} = 5cm\). Chọn B


Câu 22:

Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 23:

Một sóng âm có tần số \(450{\rm{\;Hz}}\) lan truyền với vận tốc \(360{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) trong không khí. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nhau \(1{\rm{\;m}}\) trên một phương truyền sóng là:

Xem đáp án

\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{360}}{{450}} = 0,8m\)

\(\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi .1}}{{0,8}} = 2,5\pi \). Chọn C


Câu 24:

Cho khối lượng hạt nhân \(\;_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) là 106,8783u, của nơtrơn là 1,0087; của prơtơn là 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân \(\;_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) là:

Xem đáp án

\(\Delta m = 47{m_p} + 60{m_n} - m = 47.1,0073 + 60.1,0087 - 106,8783 = 0,9868u\). Chọn D


Câu 25:

Trong thí nghiệm \(Y\)-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân \(i\). Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp bốn lần so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn

Xem đáp án

\(i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \downarrow 2\\D \uparrow 4\end{array} \right. \Rightarrow i \uparrow 8\). Chọn B


Câu 26:

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần là:


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là đúng?


Câu 28:

Muốn tăng tần số dao động riêng của mạch LC lên gấp 4 lần thì:

Xem đáp án

\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \uparrow 4 \Rightarrow \)giảm tích \(LC\) đi 16 lần. Chọn A


Câu 29:

Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu cam, màu lục. Khi đó chùm tia khúc xạ


Câu 30:

Từ thông qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1s từ thông tăng từ 1,2Wb đến \(2,2{\rm{\;Wb}}\). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn là:
Xem đáp án

\(e = \frac{{\Delta \phi }}{{\Delta t}} = \frac{{2,2 - 1,2}}{{0,1}} = 10V\). Chọn D


Câu 31:

Khi đặt điện áp không đổi \(30{\rm{\;V}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \frac{3}{{10\pi }}\left( {\rm{H}} \right)\) thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện không đổi có cường độ \({\rm{I}} = 1\left( {\rm{A}} \right)\). Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp \(u = 150\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right){\rm{V}}\) thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức là

Xem đáp án

\(R = \frac{U}{I} = \frac{{30}}{1} = 30\Omega \)

\({Z_L} = \omega L = 100\pi .\frac{{3\pi }}{{10}} = 30\Omega \)

 Chọn A


Câu 32:

Một con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì \({\rm{T}}\). Tại thời điểm \({\rm{t}}\) vật có li độ \(4{\rm{\;cm}}\) và đang chuyển động theo chiều âm, ở thời điểm \({\rm{t}} + \frac{T}{4}\) vật có tốc độ \(40{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Chu kỳ dao động của con lắc là

Xem đáp án

\({v_2} = \omega {x_1} \Rightarrow 40 = \omega .4 \Rightarrow \omega = 10rad/s \to T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{\pi }{5}s\). Chọn B


Câu 37:

Một đoạn mạch \({\rm{AB}}\) chứa các phần tử \({\rm{L}},{\rm{R}}\)\({\rm{C}}\) như hình vẽ. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({\rm{L}}\), tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) và điện trở thuần \({\rm{R}} = 30{\rm{\Omega }}\). Đặt vào hai đầu \(AB\) một điện áp có biểu thức \(u = {U_0}{\rm{cos}}100\pi t\;\left( V \right)\), rồi dùng dao động kí điện tử để hiển thị đồng thời đồ thị điện áp giữa hai đầu đoạn mạch \({\rm{AN}}\) và MB ta thu được các đồ thị như hình vẽ bên. Các phần tử L và \(C\) có giá trị là.

Một đoạn mạch AB chứa các phần tủ L, R và C như hình vẽ. Cuộn cảm thuần (ảnh 1)
Xem đáp án

\(\frac{{{U_{AN}}}}{{{U_{MB}}}} = \frac{{{Z_{AN}}}}{{{Z_{MB}}}} = \frac{3}{4} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_{AN}} = 3x\\{Z_{MB}} = 4x\end{array} \right.\)

\({u_{AN}}\) sớm pha \(\pi /2\;\) so với \({u_{MB}}\)

\( \Rightarrow {\cos ^2}{\varphi _{AN}} + {\cos ^2}{\varphi _{MB}} = 1 \Rightarrow {\left( {\frac{R}{{{Z_{AN}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{R}{{{Z_{MB}}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow {\left( {\frac{{30}}{{3x}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{30}}{{4x}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow x = 12,5\)

\({Z_C} = \sqrt {Z_{MB}^2 - {R^2}} = \sqrt {{{\left( {4.12,5} \right)}^2} - {{30}^2}} = 40\Omega \to C = \frac{1}{{\omega {Z_C}}} = \frac{1}{{100\pi .40}} = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}F\)

\({Z_L} = \sqrt {Z_{AN}^2 - {R^2}} = \sqrt {{{\left( {3.12,5} \right)}^2} - {{30}^2}} = 22,5\Omega \to L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = \frac{{22,5}}{{100\pi }} = \frac{9}{{40\pi }}H\). Chọn D


Bắt đầu thi ngay