IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 14) có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 14) có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 14) có đáp án

  • 568 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 7:

Hạt nhân T13

Câu 9:

Chọn câu đúng. Tia hồng ngoại có
Xem đáp án

Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng nhìn thấy.

Chọn A


Câu 10:

Trong điện trường đều, một hạt mang điện dương sẽ dịch chuyển

Câu 11:

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số là một dao động điều hòa có cùng


Câu 12:

Dao cưỡng bức ở giai đoạn ổn định có chu kì bằng

Câu 14:

Một mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L đang dao động điện từ tự do. Đại lượng T=2π√LC là 

Câu 15:

Biên độ tổng hợp của hai dao động x1=cos⁡(2πt)cm và x2=5cos⁡(2πt)cm là
Xem đáp án

Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động cùng pha

Biên độ tổng hợp của hai dao động x_1=cos⁡(2πt)cm và x_2=5cos⁡(2πt)cm là 	A. 1 cm.	B. 2 cm.	C. 6 cm.	D. 4 cm. (ảnh 1)
Chọn C

Câu 18:

Gọi mp là khối lượng của protôn, m_n là khối lượng của nơtron, mX là khối lượng của hạt nhân XZAvà c là tốc độ của ánh sáng trong chân không. Đại lượngGọi m_p là khối lượng của protôn, m_n là khối lượng của nơtron, m_X là khối lượng của hạt nhân  (_Z^A)Xvà c là tốc độ của ánh sáng trong chân không. Đại lượng W_lk=[Zm_p+(A-Z) m_n-m_X ] c^2 được gọi là   	A. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. 	B. khối lượng nghỉ của hạt nhân.  	C. độ hụt khối của hạt nhân. 	D. năng lượng liên kết của hạt nhân.  (ảnh 1)được gọi là

Xem đáp án

Đại lượng

Gọi m_p là khối lượng của protôn, m_n là khối lượng của nơtron, m_X là khối lượng của hạt nhân  (_Z^A)Xvà c là tốc độ của ánh sáng trong chân không. Đại lượng W_lk=[Zm_p+(A-Z) m_n-m_X ] c^2 được gọi là   	A. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. 	B. khối lượng nghỉ của hạt nhân.  	C. độ hụt khối của hạt nhân. 	D. năng lượng liên kết của hạt nhân.  (ảnh 2)

được gọi là năng lượng liên kết của hạt nhân.

Chọn D


Câu 21:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng gồm các hạt mang năng lượng gọi là
Xem đáp án

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng gồm các hạt mang năng lượng gọi là photon.

Chọn A


Câu 23:

Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha gồm hai bộ phận chính là
Xem đáp án

Cấu tạo của một máy phát điện xoay chiều một pha gồm hai bộ phận chính là phần cảm và phần ứng.

Chọn C


Câu 29:

Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ hình vẽ. Dịch chuyển nam châm lại gần vòng dây dẫn theo chiều từ trái sang phải, dọc theo trục đối xứng của vòng dây.

Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ hình vẽ. Dịch chuyển nam châm lại gần vòng dây dẫn theo chiều từ trái sang phải, dọc theo trục đối xứng của vòng dây. (ảnh 1)

Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có chiều (theo góc nhìn của người quan sát)


Câu 30:

Cho mạch điện như hình vẽ. LDR là một quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong.

Cho mạch điện như hình vẽ. LDR là một quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong.    Nếu tăng cường độ của chùm sáng chiếu đến LDR thì kết luận nào sau đây là đúng? 	A. Chỉ số Ampe kế tăng, chỉ số vôn kế tăng.	B. Chỉ số Ampe kế tăng, chỉ số vôn kế không đổi. 	C. Chỉ số Ampe kế giảm, chỉ số vôn kế giảm.	D. Chỉ số Ampe kế tăng, chỉ số vôn kế giảm. (ảnh 1)

Nếu tăng cường độ của chùm sáng chiếu đến LDR thì kết luận nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Chọn D

Cường độ dòng điện trong mạch

Cho mạch điện như hình vẽ. LDR là một quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong.    Nếu tăng cường độ của chùm sáng chiếu đến LDR thì kết luận nào sau đây là đúng? 	A. Chỉ số Ampe kế tăng, chỉ số vôn kế tăng.	B. Chỉ số Ampe kế tăng, chỉ số vôn kế không đổi. 	C. Chỉ số Ampe kế giảm, chỉ số vôn kế giảm.	D. Chỉ số Ampe kế tăng, chỉ số vôn kế giảm. (ảnh 2)

Cường độ chùm sáng tăng thì RLDR  giảm chỉ số Ampe kế sẽ tăng.

Hiệu điện thế ở hai đầu LDR

Cho mạch điện như hình vẽ. LDR là một quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong.    Nếu tăng cường độ của chùm sáng chiếu đến LDR thì kết luận nào sau đây là đúng? 	A. Chỉ số Ampe kế tăng, chỉ số vôn kế tăng.	B. Chỉ số Ampe kế tăng, chỉ số vôn kế không đổi. 	C. Chỉ số Ampe kế giảm, chỉ số vôn kế giảm.	D. Chỉ số Ampe kế tăng, chỉ số vôn kế giảm. (ảnh 3)

Với I tăng thì chỉ số vôn kế sẽ giảm.


Câu 31:

Trong máy phát điện xoay chiều ba pha, khi suất điện động trong cuộn dây thứ nhất cực đại thì suất điện động trong hai cuộn dây còn lại có độ lớn bằng 
Xem đáp án

Ta có:

Trong máy phát điện xoay chiều ba pha, khi suất điện động trong cuộn dây thứ nhất cực đại thì suất điện động trong hai cuộn dây còn lại có độ lớn bằng 	A. một nửa giá trị cực đại.		B. một phần ba giá trị cực đại. 	C. một phần tư giá trị cực đại.	D. một phần năm giá trị cực đại. (ảnh 1)
Chọn A

Câu 33:

Một nguồn phóng xạ phát ra tia β+ bay từ bên ngoài vào miền không gian (I) (có thể có từ trường hoặc không có từ trường) tại điểm A thì quỹ đạo chuyển động của nó có dạng như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng?

Một nguồn phóng xạ phát ra tia β^+ bay từ bên ngoài vào miền không gian (I) (có thể có từ trường hoặc không có từ trường) tại điểm A thì quỹ đạo chuyển động  (ảnh 1)
Xem đáp án

Vùng (I) có từ trường đều vuông góc với mặt phẳng hình vẽ hướng ra ngoài.

Chọn B


Câu 40:

Cho cơ hệ như hình vẽ. Lò xo lí tưởng, không dẫn điện, có độ cứng k=1 N/m; vật M ban đầu đứng yên, có khối lượng mM=300 g; vật N có khối lượng mN=100 g, mang điện q=10-6C, ban đầu được giữ cố định; điện trường đều có cường độ E=4.10-4 V/m. Lấy m/s2 , cho rằng va chạm diễn ra trong cơ hệ là va chạm mềm. Tại thời điểm t=0, thả N tự do. Tốc độ cực đại của N sau va chạm là

Cho cơ hệ như hình vẽ. Lò xo lí tưởng, không dẫn điện, có độ cứng k=1  N/m; vật M ban đầu đứng yên, có khối lượng m_M=300 g; vật N có khối lượng m_N=100 g, mang điện q=10^(-6)  C, ban đầu được giữ cố định; điện trường đều có cường độ E=〖4.10〗^4  V/m. Lấy  m/s^2 , cho rằng va chạm diễn ra trong cơ hệ là va chạm mềm. Tại thời điểm t=0, thả N tự do.    Tốc độ cực đại của N sau va chạm là 	A. 45,31 cm/s.	B. 4,51 cm/s.	C. 10,12 cm/s.	D. 9,01 cm/s. (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn C

Gia tốc chuyển động của N dưới tác dụng của điện trường

Cho cơ hệ như hình vẽ. Lò xo lí tưởng, không dẫn điện, có độ cứng k=1  N/m; vật M ban đầu đứng yên, có khối lượng m_M=300 g; vật N có khối lượng m_N=100 g, mang điện q=10^(-6)  C, ban đầu được giữ cố định; điện trường đều có cường độ E=〖4.10〗^4  V/m. Lấy  m/s^2 , cho rằng va chạm diễn ra trong cơ hệ là va chạm mềm. Tại thời điểm t=0, thả N tự do.    Tốc độ cực đại của N sau va chạm là 	A. 45,31 cm/s.	B. 4,51 cm/s.	C. 10,12 cm/s.	D. 9,01 cm/s. (ảnh 2)

Thời gian để N chuyển động đến M

Cho cơ hệ như hình vẽ. Lò xo lí tưởng, không dẫn điện, có độ cứng k=1  N/m; vật M ban đầu đứng yên, có khối lượng m_M=300 g; vật N có khối lượng m_N=100 g, mang điện q=10^(-6)  C, ban đầu được giữ cố định; điện trường đều có cường độ E=〖4.10〗^4  V/m. Lấy  m/s^2 , cho rằng va chạm diễn ra trong cơ hệ là va chạm mềm. Tại thời điểm t=0, thả N tự do.    Tốc độ cực đại của N sau va chạm là 	A. 45,31 cm/s.	B. 4,51 cm/s.	C. 10,12 cm/s.	D. 9,01 cm/s. (ảnh 3)

Vận tốc của hai vật sau va chạm

Cho cơ hệ như hình vẽ. Lò xo lí tưởng, không dẫn điện, có độ cứng k=1  N/m; vật M ban đầu đứng yên, có khối lượng m_M=300 g; vật N có khối lượng m_N=100 g, mang điện q=10^(-6)  C, ban đầu được giữ cố định; điện trường đều có cường độ E=〖4.10〗^4  V/m. Lấy  m/s^2 , cho rằng va chạm diễn ra trong cơ hệ là va chạm mềm. Tại thời điểm t=0, thả N tự do.    Tốc độ cực đại của N sau va chạm là 	A. 45,31 cm/s.	B. 4,51 cm/s.	C. 10,12 cm/s.	D. 9,01 cm/s. (ảnh 4)

Sau va chạm hai vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng mới. Tại vị trí này lò xo bị nén một đoạn

Cho cơ hệ như hình vẽ. Lò xo lí tưởng, không dẫn điện, có độ cứng k=1  N/m; vật M ban đầu đứng yên, có khối lượng m_M=300 g; vật N có khối lượng m_N=100 g, mang điện q=10^(-6)  C, ban đầu được giữ cố định; điện trường đều có cường độ E=〖4.10〗^4  V/m. Lấy  m/s^2 , cho rằng va chạm diễn ra trong cơ hệ là va chạm mềm. Tại thời điểm t=0, thả N tự do.    Tốc độ cực đại của N sau va chạm là 	A. 45,31 cm/s.	B. 4,51 cm/s.	C. 10,12 cm/s.	D. 9,01 cm/s. (ảnh 5)

Tần số góc của dao động

Cho cơ hệ như hình vẽ. Lò xo lí tưởng, không dẫn điện, có độ cứng k=1  N/m; vật M ban đầu đứng yên, có khối lượng m_M=300 g; vật N có khối lượng m_N=100 g, mang điện q=10^(-6)  C, ban đầu được giữ cố định; điện trường đều có cường độ E=〖4.10〗^4  V/m. Lấy  m/s^2 , cho rằng va chạm diễn ra trong cơ hệ là va chạm mềm. Tại thời điểm t=0, thả N tự do.    Tốc độ cực đại của N sau va chạm là 	A. 45,31 cm/s.	B. 4,51 cm/s.	C. 10,12 cm/s.	D. 9,01 cm/s. (ảnh 6)

Biên độ dao động

Cho cơ hệ như hình vẽ. Lò xo lí tưởng, không dẫn điện, có độ cứng k=1  N/m; vật M ban đầu đứng yên, có khối lượng m_M=300 g; vật N có khối lượng m_N=100 g, mang điện q=10^(-6)  C, ban đầu được giữ cố định; điện trường đều có cường độ E=〖4.10〗^4  V/m. Lấy  m/s^2 , cho rằng va chạm diễn ra trong cơ hệ là va chạm mềm. Tại thời điểm t=0, thả N tự do.    Tốc độ cực đại của N sau va chạm là 	A. 45,31 cm/s.	B. 4,51 cm/s.	C. 10,12 cm/s.	D. 9,01 cm/s. (ảnh 7)

Tốc độ cực đại 

Cho cơ hệ như hình vẽ. Lò xo lí tưởng, không dẫn điện, có độ cứng k=1  N/m; vật M ban đầu đứng yên, có khối lượng m_M=300 g; vật N có khối lượng m_N=100 g, mang điện q=10^(-6)  C, ban đầu được giữ cố định; điện trường đều có cường độ E=〖4.10〗^4  V/m. Lấy  m/s^2 , cho rằng va chạm diễn ra trong cơ hệ là va chạm mềm. Tại thời điểm t=0, thả N tự do.    Tốc độ cực đại của N sau va chạm là 	A. 45,31 cm/s.	B. 4,51 cm/s.	C. 10,12 cm/s.	D. 9,01 cm/s. (ảnh 8)

Bắt đầu thi ngay