IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Bình Chiểu có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Bình Chiểu có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Bình Chiểu có đáp án

  • 450 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức nào sau đây được dùng để tính tần số dao động điều hòa của con lắc lò xo

Xem đáp án

Chọn: D


Câu 2:

Gia tốc tức thời trong dao động điều hòa biến đổi:

Xem đáp án

Gia tốc sớm pha hơn vận tốc một góc \(\frac{{\rm{\pi }}}{2}\) .

Chọn B


Câu 3:

Trong dao động tắt dần, không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 4:

Dao động của con lắc đồng hồ khi con lắc chạy đúng giờ là

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 5:

Biết pha ban đầu của một vật dao động điều hòa, ta xác định được

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 6:

Đại lượng nào sau đây của sóng không phụ thuộc môi trường truyền sóng?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 7:

Đối với dao động cơ điều hòa của một chất điểm thì khi chất điểm đi đến vị trí biên nó có

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 9:

Một con lắc đơn chiều dài \(\ell \) dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường g với biên độ góc nhỏ. Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn là

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 10:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là \({A_1}\)\({A_2}\). Khi hai dao động vuông pha với nhau thì biên độ dao động của vật là
Xem đáp án

Chọn C.


Câu 11:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là \({{\rm{A}}_1}\)\({A_2}\). Biên độ dao động tổng hợp của vật là


Câu 12:

Khi xảy ra cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 13:

Chọn phát biểu đúng khi nói về dao động cưỡng bức:

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 15:

Chọn phát biểu sai về quá trình lan truyền của sóng cơ học:

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 16:

Một con lắc đơn dao động điều hòa có chu kỳ \({\rm{T}}\) và tần số \({\rm{f}}\). Chọn phát biểu sai:
Xem đáp án

Chọn A.


Câu 17:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có phương trình: \({{\rm{x}}_1} = \) \({{\rm{A}}_1}{\rm{cos}}\left( {\omega {\rm{t}} + {\varphi _1}} \right){\rm{cm}},{{\rm{x}}_2} = {{\rm{A}}_2}{\rm{cos}}\left( {\omega {\rm{t}} + {\varphi _2}} \right){\rm{cm}}\) thì pha ban đầu của dao động tổng hợp xác định bởi:

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Chọn C.


Câu 19:

Chọn phát biểu sai khi nói về bước sóng:

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sóng dọc?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 21:

Để giảm tần số dao động điều hòa của con lắc đơn 3 lần, cần

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 22:

Vật dao động điều hoà với biên độ \(5{\rm{\;cm}}\), tần số \(2{\rm{\;Hz}}\). Vận tốc vật khi có li độ \(4{\rm{\;cm}}\) là:

Xem đáp án

Chọn A: v = \(\omega \;\sqrt {{A^2} - {x^2}} = 12\pi \left( {{\rm{cm}}/{\rm{s}}} \right)\;\)


Câu 23:

Một sóng lan truyền với vận tốc \(50{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) có bước sóng \(500{\rm{\;cm}}\).Tần số và chu kì của sóng là

Xem đáp án

Chọn C: f = \(\frac{v}{\lambda } = \;10{\rm{\;Hz}},{\rm{\;T}} = \frac{1}{{\rm{f}}} = 0,1s\)


Câu 24:

Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ \(8{\rm{\;cm}}\). Xác định li độ của vật để thế năng của lò xo bằng \(\frac{1}{3}\) động năng của nó.

Xem đáp án

Chọn C: khi wđ = n wt   => x = ± \(\frac{{\rm{A}}}{{\sqrt {{\rm{n}} + 1} }}\) =\( \pm \) \(\frac{8}{2} = \; \pm 4{\rm{\;}}cm\)


Câu 25:

Một con lắc lò xo có độ cứng \({\rm{k}} = 20{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\), dao động với quỹ đạo dài \(10{\rm{\;cm}}\). Năng lượng dao động điều hòa của con lắc là

Xem đáp án

Chọn A: Biên độ A = 5cm, cơ năng W = \(\frac{1}{2}\;k\;\;{A^2} = \;0,025{\rm{\;J}}\)


Câu 26:

Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng \(m = 50g\) dao động điều hòa theo phương trình \({\rm{x}} = 5{\rm{cos}}20{\rm{t}}\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Độ cứng của lò xo là

Xem đáp án

Chọn D: k = mω2 = \(20{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\).


Câu 27:

Cho một sóng ngang có phương trình sóng là \({\rm{u}} = 8{\rm{cos}}\left( {\frac{{2\pi }}{{0,1}}t - \frac{{2\pi }}{{0,2}}x} \right){\rm{mm}}\), trong đó \({\rm{x}}\) tính bằng \({\rm{cm}},{\rm{t}}\) tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng là

Xem đáp án

Chọn C: \(\frac{{2\pi \;x}}{\lambda } = \;\frac{{2\pi }}{{0,2}}x = > {\rm{\;\lambda }} = 0,2{\rm{cm}},{\rm{\;v}} = {\rm{\;\lambda }}.{\rm{f}} = \frac{{2{\rm{cm}}}}{{\rm{s}}} = 20{\rm{\;mm}}/{\rm{s}}\)


Câu 28:

Vật có khối lượng \(m = 100g\) gắn vào một lò xo. Con lắc này dao động điều hòa với tần số \({\rm{f}} = 10{\rm{\;Hz}}\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Độ cứng của lò xo bằng:

Xem đáp án

Chọn B: \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \)     => k = \(400{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\).


Câu 29:

Một vật dao động điều hòa, trong 1 phút thực hiện được 30 dao động toàn phần. Quãng đường mà vật di chuyển trong \(6{\rm{\;s}}\)\(48{\rm{\;cm}}\). Biên độ dao động của vật là

Xem đáp án

Chọn D: T = 60/30 = 2s, trong thời gian 6s là 3T, nên quãng đường s = 3.4A = 48 cm

=> A = 4cm.


Câu 31:

Tại một nơi, chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn là \(0,8{\rm{\;s}}\). Sau khi tăng chiều dài con lắc thêm 9 cm thì chu kỳ dao động điều hòa của nó là \(1{\rm{\;s}}\). Chiều dài ban đầu của con lắc là

Xem đáp án

Chọn D: áp dụng công thức \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

0,8 =\(2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \) . (1) và 1 = 2π \(\sqrt {\frac{{l + 0,09}}{{g\;}}} \)   ( 2). Từ 1 và 2 giải l = 0,16m = 16cm.


Câu 34:

Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x = 5{\rm{cos}}\left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right){\rm{cm}}\). Vận tốc và gia tốc của vật khi vật đi qua li độ \(2,5\sqrt 3 {\rm{\;cm}}\)

Xem đáp án

Chọn C: v = ± \(\omega \;\sqrt {{A^2} - {x^2}} \) = \( \pm 5\pi {\rm{cm}}/{\rm{s}}\)

     Gia tốc a = - ω2.x = \( - 10{\pi ^2}\sqrt 3 {\rm{\;cm}}/{{\rm{s}}^2}\).


Câu 36:

Sóng cơ có tần số \(40{\rm{\;Hz}}\) lan truyền trong một môi trường với vận tốc truyền sóng \(2{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt \(32{\rm{\;cm}}\) và 34,5 cm lệch pha nhau góc là

Xem đáp án

Chọn B: λ = v/f = 5cm, độ lệch pha giữa hai điểm= \(\frac{{2\pi \;x}}{\lambda }\) = \(\frac{{2\pi \;\left( {\;34,5 - 32} \right)}}{5} = \;\pi {\rm{rad}}\)


Câu 40:

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ \({\rm{x}} = 5{\rm{cos}}\left( {\pi t - 5\pi /6} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ \({{\rm{x}}_1} = 2{\rm{cos}}\left( {\pi t + \pi /6} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Dao động thứ hai có phương trình li độ là

Xem đáp án

Chọn C: Bấm máy tính số phức :x2 = x –x1 =>\[\user2{5}\angle \frac{{\user2{ - 5\pi }}}{\user2{6}}\user2{ - 2}\angle \frac{\user2{\pi }}{\user2{6}} = 7\angle - \frac{{\user2{5\pi }}}{\user2{6}}\]

=>\({x_2} = 7{\rm{cos}}\left( {\pi t - 5\pi /6} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\).


Bắt đầu thi ngay