IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Vật Lý có đáp án (Đề 1)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Vật Lý có đáp án (Đề 1)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Vật Lý có đáp án (Đề 1)

  • 19 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có có tụ điện.. So với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, cường độ dòng điện trong đoạn mạch

 

Xem đáp án

Đoạn mạch chỉ có có tụ điện. thì 𝑖 sớm pha hơn 𝑢C góc 𝜋/2.


Câu 2:

Một hạt nhân  47107Ag  có số nuclôn bằng

Xem đáp án

Số nuclon của hạt nhân ZAX= 47107Ag  có A= 107  


Câu 4:

Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 5:

Theo thuyết electron

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 6:

Hồ quang điện được ứng dụng trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 7:

Một vật dao động điều hòa với phương trình x=Acosωt+φ  (t tính bằng s). Đại lượng  ω 

Xem đáp án

Đại lượng ω   là Tần số góc ω  có đơn vị là .    


Câu 8:

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k và vật nhỏ có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa. Chu kì của T con lắc được tính bằng công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Chu kì T của con lắc lò xo:  T=2πmk


Câu 9:

Gọi  lần lượt là khối lượng của hạt nhân , prôtôn và nơtron. Độ hụt khối của hạt nhân  được xác định bằng công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượ̉ng

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 12:

Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 13:

Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình là x1=A1cosωt+φ1  x2=A2cosωt+φ2  với A1>0 A2>0 . Khi φ2φ1=2nπ với n=0,±1,±2, , thì hai dao động này

Xem đáp án

    Hai dao động điều hòa có độ lệch pha φ2φ1=2nπ  là cùng pha nhau


Câu 14:

Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài l  đang dao động điều hòa với chu kì , tần số f và tần số góc ω. Công thức nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 16:

Nếu máy phát điện xoay chiều có p cặp cực, roto quay với tốc độ góc n vòng/giây thì tần số dòng điện phát ra là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Bộ nguồn gồm ba nguồn điện một chiều giống nhau ghép nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động  Suất điện động của bộ nguồn là

Xem đáp án

Ghép nối tiếp thì ℰb = 3ℰ.


Câu 18:

Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản không có bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 19:

Khi chiếu bức xạ có bước sóng 0,45μm  vào một chất thì chất này phát quang. Bước sóng của ánh sáng phát quang không thể nhận giá trị nào sau đây

Xem đáp án

Bước ánh ánh sáng phát quang lớn hơn bước sóng ánh sáng kích thích λhq>λkt=0,45μm


Câu 20:

Một sóng cơ hình sin có tần số f lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này là

Xem đáp án

Bước sóng λ=v.T=vf


Câu 21:

Trong chân không, một bức xạ điện từ có bước sóng λ=1,0μm . Bức xạ này là

Xem đáp án

λ=1,0μm>0,76μm là tia hồng ngoại


Câu 22:

Trên màn ảnh của máy quang phổ xuất hiện các vạch màu đỏ, lam, chàm, tím nằm riêng lẻ trên nền tối. Đó là quang phổ nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 25:

Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1πmH,  và tụ điện có điện dung 4πnF  . Tần số dao động riêng của mạch bằng

Xem đáp án

f=12πLC=12π1π.103.4π.109=2,5.105


Câu 26:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60μm , khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,0 mm , khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là

Xem đáp án

i=λ.Da=0,60.1,51=0,9mm


Câu 27:

Cho khối lượng của hạt proton mp=1,0073  u, của hạt notron là  mn=1,0087u và của hạt nhân 24He  mα=4,0015u  1uc2=931,5MeV. . Năng lượng liên kết của hạt nhân24He 

Xem đáp án

Δm=2mp+2mnmHe=2.1,0073+2.1,00874,0015=0,0305u.

Wlk=Δmc2=0,0305.931,528,41MeV.


Câu 28:

Một con lắc đơn có chiều dài  dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g=10 m/s2 . Lấy π2=10 . Tần số dao động của con lắc là

Xem đáp án

f=12πgl12ππ21=12Hz


Câu 29:

Một sợi dây đàn dài 60 cm, căng giữa hai điểm cố định, khi dây đàn dao động với tần số f = 50 Hz thì trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

l=k.λ260=4.λ2λ=30cm=0,3m.

 v=λf=0,3.50=15(m/s).


Câu 30:

Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0=5,3.1011m . Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 4,77.10−10 m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng

Xem đáp án

rn=n2r0n=rnr0=3


Câu 31:

Tại hai điểm A và B trên mặt nước dao động cùng tần số 16 Hz, cùng pha, cùng biên độ. Điểm M trên mặt nước dao động với biên độ cực đại với MA = 30cm, MB = 25,5cm, giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác thì vận tốc truyền sóng trên mặt nước là

Xem đáp án

Với hai nguồn cùng pha thì trung trực là cực đại

Tại hai điểm A và B trên mặt nước dao động cùng tần số 16 Hz, cùng pha, cùng biên độ. Điểm M trên mặt nước dao động với biên độ cực đại với MA = 30cm, MB = 25,5cm, giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác thì vận tốc truyền sóng trên mặt nước là (ảnh 1)

ứng với k = 0, giữa M và trung trực  có 2  dãy

cực đại khác nữa vậy M nằm trên cực đại thứ 3, ta có 

 d2d1=3λd2d1=3vfv=d2d13f=3025,53.16=24cm/s.


Câu 33:

Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là 10-8 C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm thuần là 62,8 mA. Tần số dao động điện từ tự do của mạch là

Xem đáp án

I0=ωQ0=2πfQ0=>f=I02πQ0=62,8.1032π.108=106Hz=1MHz=103kHz


Câu 35:

Con lắc lò xo có độ cứng k = 40 N/m treo thẳng đứng đang dao động điều hòa với tần số góc ω = 10 rad/s tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Khi lò xo không biến dạng thì vận tốc dao động của vật triệt tiêu. Độ lớn lực của lò xo tác dụng vào điểm treo khi vật ở trên vị trí cân bằng và có tốc độ 80 cm/s là

Xem đáp án

Vì khi lò xo không biến dạng thì vận tốc dao động của vật triệt tiêu nên:

 A=Δl0=mgk=gω2=0,1m.

Li độ khi vật ớ trên vị trí cân bằng và có tốc độ 80 cm/s:

 x2+v2ω2=A2x=6cm=0,06m.

Lực tác dụng của lò xo vào điểm treo chính là lực đàn hồi:

 Fdh=kΔl0x=1,6N


Câu 36:

Pôlôni  84210Po  là chất phóng xạ  có chu kì bán rã  ngày và biến đổi thành hạt nhân chì  82206 Pb.  Ban đầu  một mẫu có khối lượng  trong đó  khối lượng của mẫu là chất phóng xạ pôlôni  84210Po,  phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt  sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Lấy khối lượng của các hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị  Tại thời điểm  ngày, tỉ lệ phần trăm theo khối lượng của pôlôni so với khối lượng của mẫu là

Xem đáp án

81210Po24α+82206Pb.

ΔN=N012tTmαAα=mPoAPo.12tTmα4=1000,84210.12414138mα=1,4g.

Khối lượng còn lại của mẫu m=1001,4=98,6g.

tỉ lệ phần trăm : %=mPom100%=1000,84241413898,6100%=10,649%.


Câu 38:

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Yâng. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng tương ứng là λ1 và λ2 =600 nm. Trên miền giao thoa bề rộng L, đếm được 12 vân sáng đơn sắc có màu ứng với bức xạ λ1, 6 vân sáng đơn sắc có màu ứng với bức xạ λ2 và đếm được tổng cộng 25 vân sáng, trong số các vân sáng trùng nhau trên miền giao thoa có hai vân sáng trùng nhau ở hai đầu. Tìm λ1

Xem đáp án

+ Trên miền giao thoa quan sát được 12 vân sáng của , 6 vân sáng của  và đếm được tổng cộng có 25 vân sáng.  Có  vị trí trùng nhau, trong đó có 1 vị trí là vân trung tâm.

+ Số vị trí thực tế cho vân sáng của bức xạ  là ,

+ Số vị trí thực tế cho vân sáng của bức xạ  là    6+7 =13 =2.6 +1

Xét 1 bên: Vị trí rìa của trường giao thoa ứng với vân sáng bậc 9 của  và bậc 6 của bức xạ

λ1λ2=69=23=>λ1=23λ2=400nm

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Yâng. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng tương ứng là λ1  và λ2 =600 nm. Trên miền giao thoa bề rộng L, đếm được 12 vân sáng đơn sắc có màu ứng với bức xạ λ1, 6 vân sáng đơn sắc có màu ứng với bức xạ λ2 và đếm được tổng cộng 25 vân sáng, trong số các vân sáng trùng nhau trên miền giao thoa có hai vân sáng trùng nhau ở hai đầu. Tìm  λ1  là (ảnh 1)

Câu 40:

Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B (AB = 16 cm) dao động cùng biên độ, cùng tần số 25 Hz, cùng pha, coi biên độ sóng không đổi. Biết tốc độ truyền sóng là 80 cm/s. Xét các điểm ở mặt chất lỏng nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại B, dao động với biên độ cực đại, điểm cách B xa nhất bằng

Xem đáp án

Vị trí các cực đại, cực tiểu trên Bz ^ AB ( O là trung điểm của S1S2.)

Các đường hypebol ở phía OB cắt đường Bz. Đường cong gần O nhất (xa B nhất) sẽ cắt Bz tại điểm Q xa B nhất (zmax), đường cong xa O nhất (gần B nhất) sẽ cắt Bz tại điểm P gần B nhất (zmin).

Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường nên hiệu đường đi như nhau:

MAMB=NANBz2+AB2z=2x

Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B (AB = 16 cm) dao động cùng biên độ, cùng tần số 25 Hz, cùng pha, coi biên độ sóng không đổi. Biết tốc độ truyền sóng là 80 cm/s. Xét các điểm ở mặt chất lỏng nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại B, dao động với biên độ cực đại, điểm cách B xa nhất bằng (ảnh 1)

Hai nguồn kết hợp cùng pha:

- Cực đại xa B nhất (gần O nhất) ứng với  nên: z2+AB2z=λ. . ( k=1)

- Cực đại gần B nhất (xa O nhất) ứng với  nên: z2+AB2z=nλ. . ( kmax)

với n là số nguyên lớn nhất thỏa mãn  n<ABλ.

Hướng dẫn giải

 Bước sóng: λ = v/f = 3,2 cm.

Hai nguồn kết hợp cùng pha:

Cực đại xa B nhất (gần O nhất) ứng với xmin=λ2,  nên z2+AB2z=λ.:

 z2+162z=3,2z=38,4cm.


Câu 41:

Đặt điện áp xoay chiều cỏ tần số góc ω vào hai đầu đọan mạch AB như hinh bên . Hình H2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uAB giữa hai điểm A và B, và điện áp uMN giữa hai điểm MN theo thời gian t.. Biết 63RCω= 16 và r = 10 W. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB
Đặt điện áp xoay chiều cỏ tần số góc ω vào hai đầu đọan mạch AB như hinh bên . Hình H2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uAB giữa hai điểm A và B, và điện áp uMN giữa hai điểm M và N theo thời gian t.. Biết 63RCω= 16 và r = 10 W. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là (ảnh 1)
Xem đáp án

Cách 1:

Từ đồ thị cho uAB chậm pha π/2 so với uMN.

Dùng giản đồ vec tơ:

Đề cho : ZC=6316R =>tanα=RZC=1663cosα=6365

Tính toán: URC=UAB2+UMN2=392+522=65V. .

U0C=U0RCcosα=65.6365=63V;;U0R=U0RCtanα=63.1663=16V.

 cosφ=cos(π2(α+β))=cos(π2tan1(1663)tan1(5239)=1213.

U0r+U0R=UABcosφ=39.1213=36V=>U0r=36U0R=3616=20V

=>I0=U0rr=2010=2A;R=U0RI0=162=8Ω.

P=I2(R+r)=I022(R+r)=222(8+10)=36W.

Hay: P=UIcosφ=U0.I02cosφ=392.21.1213=36W..

Cách 2:

Ta thấy đoạn MN có L và r, đoạn AB có tụ C nên uMN luôn sớm pha hơn uAB U0AB=39VU0MN=52V 

Theo bài 63RCω=16ZC=6316RUc=6316UR.1

Một chu kỳ ứng với 12 ô, nên uMN sớm pha hơn uAB một góc π2rad.   

UAB=UMN+URCUoRC=UoAB2+UoMN2=65(V); mà  UoRC2=UoR2+UoC2

Ta có UOC=63V; UoR=16V =>UR=U0R2=162=82V.

Giải hệ 522=Uor2+UoL2392=(16+Uor)2+(UoL-63)2Uor=20(V)Ur=102(V).

I=Urr=10210=2(A)R=URI=8ΩPAB=R+rI2=36(W)

 


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương