(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 2) có đáp án
(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 2) có đáp án
-
654 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn C
Cách hiệu quả nhất hiện nay là nâng điện áp trước khi truyền đi.
Câu 2:
Chọn B
Chu kì dao động của con lắc đơn
Câu 4:
chọn B
Cường độ dòng điện cực đại
A
Câu 5:
Chọn A
Câu 6:
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
Chọn C
Câu 8:
Các hạt nhân có số khối nằm trong khoảng từ 50 đến 70 thì có năng lượng liên kết riêng là lớn nhất → sắt có năng lượng liên kết riêng lớn nhất với A=85
Chọn B.
Câu 9:
Đặt điện áp xoay chiều ( và là các hằng số dương) vài hai đầu đoạn mạch chứa điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Tổng trở của đoạn mạch này là
Chọn C.
Tổng trở của mạch RC
Câu 10:
Một dao động điều hòa có phương trình cm, t được tính bằng giây. Tốc độ cực đại của chất điểm này trong quá trình dao động là
Chọn D.
Tốc độ cực đại của chất điểm
cm/s
Câu 11:
Điện dung C của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện Q của tụ điện ở một hiệu điện thế U nhất định, được xác định theo công thức
Chọn A.
Câu 13:
Tia X không có ứng dụng nào sau đây?
Chọn D.
Sấy không, sưởi ấm là ứng dụng đặc trưng của tia hồng ngoại.
Câu 14:
Chọn A.
Câu 15:
Vật nặng của một con lắc lò xo di chuyển lên xuống sau khi được kích thích dao động tại thời điểm t=0. Đồ thị biểu diễn li độ của vật nặng theo thời gian được cho như hình vẽ.
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng vận tốc của vật theo thời gian?
Hình A |
Hình B |
Hình C |
Hình D |
Chọn A.
Hình A là phù hợp.
Câu 16:
Giới hạn quang điện của PbSe là 5,65 mm. Cho J.s; m/s; C. Năng lượng kích hoạt (năng lượng cần để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của chất đó là
Chọn A.
Ta có:
V.
Câu 17:
Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình (x tính bằng cm; t tính bằng s). Tại thời điểm s chất điểm có vận tốc bằng
Chọn D.
Ta có:
cm/s.
s → cm/s.
Câu 18:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 8 cặp cực tạo ra dòng điện xoay chiều với tần số 50 Hz. Tốc độ quay của rôto máy phát là
Chọn A.
Ta có:
→ vòng/phút.
Câu 19:
Trên một sợi dây đàn hồi đang xảy ra sóng dừng ổn định. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 5 cm. Bước sóng của sóng lan truyền trên dây là
Chọn B.
Ta có:
cm → cm.
Câu 20:
Một hạt có khối lượng nghỉ . Theo thuyết tương đối, khối lượng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) bằng
Chọn D.
Ta có:
Câu 21:
Một sóng điện từ lan truyền trong không gian, thành phần điện trường của sóng dao động với phương trình , và là các hằng số. Tại thời điểm thì thành phần từ trường của sóng này có độ lớn bằng
Chọn B.
Ta có:
E và B cùng pha.
→ .
Câu 22:
Hai chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O trên trục Ox. Một phần đồ thị li độ thời gian của hai chất điểm được cho như hình vẽ. Biên độ dao động tổng hợp của hai chất điểm này là
Chọn D.
Ta có:
rad và cm.
cm.
Câu 23:
Đặt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm l=0,2 H một hiệu điện thế xoay chiều thì biểu thức từ thông riêng trong cuộn cảm là Wb, t tính bằng s. Giá trị hiệu điện thế cực đại hai đầu cuộn cảm là
Chọn B.
Hiệu điện thế hai đầu cuộn dây
→ V
Câu 24:
Một thấu kính mỏng có độ tụ D=2dp, đây là
Chọn D.
Ta có:
m.
→ đây là thấu kính hội tụ có tiêu cự 0,5 m.
Câu 25:
Có ba môi trường trong suốt (1), (2) và (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là , nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là . Góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa (2) và (3) là
Chọn B.
Ta có:
→ →Câu 26:
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của mức cường độ âm L theo cường độ âm I. Cường độ âm chuẩn gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn B.
Ta có:
→ .
khi I=a thì L=1 dB → .
Câu 27:
Đặt vào hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều RLC không phân một điện áp ( và không đổi) như hình vẽ, và là các vôn kế. Cố định R và L, thay đổi L đến khi chỉ số của là lớn nhất. Giá trị của là
Chọn C.
Ta có:
và .
→ cộng hưởng → .
Câu 28:
Đoạn mạch điện chỉ có một phần tử (R hoặc L hoặc C) . Qua khảo sát thì thấy dòng điện trong mạch có biểu thức A, còn hiệu điện thế có biểu thức là V. Đoạn mạch này chứa
Chọn A.
Ta có u cùng pha với i → đoạn mạch chứa điện trở.
Giá trị điện trở của đoạn mạch
Ω
Câu 29:
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây sơ cấp và thứ cấp lần lượt là vòng và vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng V thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở là
Chọn B.
Ta có:
V.
Câu 30:
Trong ống Cu – lít – giơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catốt là 3,2 kV. Biết rằng độ lớn vận tốc cực đại của êlectron đến anôt bằng lần độ lớn vận tốc cực đại của êlectron bứt ra từ catôt. Lấy C; kg. Tốc độ cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt là
Chọn C.
Ta có:
(vận tốc đến anot gấp lần vận tốc ban đầu cực đại).
→
→ km/s.
Câu 31:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N sang quỹ đạo L thì lực hút giữa êlectron và hạt nhân
Chọn B.
Ta có:
.
, → → tăng 16 lần.
Câu 32:
Khi sóng cơ lan truyền trên một sợi dây đàn hồi, hai phần tử trên dây có vị trí cân bằng cách nhau một nửa bước sóng sẽ dao động
Chọn C.
Ta có:
→ ngược pha nhau.
Câu 33:
Hạt nhân mẹ X phóng xạ tạo thành hạt nhân con Y. Sự phụ thuộc số hạt nhân X và Y theo thời gian được cho bởi đồ thị. Tỉ số hạt nhân tại thời điểm gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn D.
Ta có:
, tại thì → .
.
Câu 34:
Người ta thực hiện giao thoa ánh sáng bằng ánh sáng trắng, dùng kính lọc sắc để chỉ cho ánh sáng từ màu tím đến màu vàng đi qua hai khe (có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,62 µm). Biết khoảng cách giữa 2 khe là mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là D=2m. Khoảng cách bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được ở trên màn là
Chọn C
Ta có:
→
→ vậy để có thể tìm thấy vân tối thì n=1
mm.
Câu 35:
Mạch dao động điện từ gồm hai tụ điện có điện dung C=2nF, và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L= 9mH. Nguồn điện lí tưởng có suất điện động V. Ban đầu khóa K được đóng, khi mạch ổn định thì mở khóa. Lúc này trong mạch có dao động điện từ tự do. Kể từ lúc mở khóa K một khoảng thời gian µs thì tụ bị đánh thủng trở thành vật dẫn. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động lúc sau bằng
Chọn C.
Khi khóa K đóng hai tụ được nạp, điện tích trên mỗi tụ lúc này là
nC
Khóa K mở, trong mạch có dao động điện từ từ do với chu kì
µs
Cường độ dòng điện cực đại
mA
Sau khoảng thời gian điện tích trên các tụ và cường độ dòng điện qua cuộn cảm lúc này là
nC
mA
Sau khi bị đánh thủng thì năng lượng của tụ mất đi, năng lượng của mạch dao động lúc sau bằng tổng năng lượng từ trường trong cuộn cảm và năng lượng điện trường trong tụ tại thời điểm bị đánh thủng
→
mA
Câu 36:
Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử trên dây dao động cùng biên độ 10 mm là 95 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử trên dây dao động cùng pha với cùng biên độ 10 mm là 85 cm. Khi sợi dây duỗi thẳng,N là trung điểm giữa vị trí một nút và vị trí một bụng liền kề. Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng trên dây và tốc độ cực đại của phần tử tại N xấp xỉ là
Chọn C.
Ta có:
cm → cm.
(biên độ của một điểm cách nút một khoảng d)
→ mm.
mm (điểm N ở chính giữa nút và bụng).
.
Câu 37:
Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm, dao động với phương trình mm (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. M là một điểm nằm trên mặt chất lỏng sao cho vuông tại M và cm, I là giao điểm của đường phân giác xuất phát từ góc A của với cạnh BM. Số điểm không dao động trên đoạn thẳng AI là
Chọn C.
Ta có:
cm.
→ có 9 dãy cực đại khi xảy ra giao thoa sóng nước.
AI là tia phân giác của góc → → → cm.
→ cm.
→ Trên AI có 6 điểm không dao động.
Câu 38:
Con lắc lò xo nằm ngang, vật nặng có khối lượng m=100g được kích thích cho dao động điều hòa. Hình vẽ bên là một phần đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa thế năng dao động điều hòa (gốc thế năng tại vị trí cân bằng) và công suất của lực kéo về p. Tại vị trí C, tốc độ dao động của con lắc bằng
Chọn B.
Công suất của lực kéo về
Biểu thức trên cho thấy
khi
→ hay
tương ứng
Mặc khác từ đồ thị
W
J
→ rad/s
Độ cứng của lò xo
N/m
Biên độ dao động của con lắc
cm/s
Tại điểm C
→
→
Tốc độ tương ứng
cm/s
Câu 39:
Đoạn mạch AB gồm hai hộp kín X và Y mắc nối tiếp, mỗi hộp chứa hai trong ba phần tử mắc nối tiếp: điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều , không đổi, f thay đổi được. Cho f thay đổi thu được đồ thị sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên hộp và hộp theo f như hình vẽ. Khi (biết chậm pha hơn ) thì hệ số công suất của đoạn mạch AB gần với giá trị nào nhất sau đây?
Chọn B.
Khi f thay đổi thì mạch có xảy ra cộng hưởng → trong toàn mạch phải có chứa cả L và C. Hơn nữa chậm pha hơn
→ và
Tại giá trị của tần số mạch xảy ra cộng hưởng
→
Ta chọn
Khi , với
→ và
Mặc khác
→
→ .
→ và
Hệ số công suất của mạch
Câu 40:
Một thanh dẫn nằm ngang, treo trên hai sợi dây dẫn nhẹ có cùng chiều dài l=1m trong từ trường đều B=0,1T có phương thẳng đứng, hướng lên như hình vẽ. Biết chiều dài của thanh là L=0,2m, khối lượng m=100g. Điểm cố định của hai dây dẫn được mắc vào hai cực của một tụ điện C=100mF thông qua một khóa K. Ban đầu khóa K mở, tụ được tích điện ở hiệu điện thế U=10V. Đóng khóa K, cho rằng thời gian tụ phóng hết điện tích là rất ngắn, lấy . Kể từ lúc đóng khóa k quãng đường mà thanh dẫn đi được trong khoảng thời gian t=10s là
Chọn D.
Điện tích mà tụ tích được
Khi đóng khóa K, tụ phóng điện qua thanh dẫn, lúc này trong thanh dẫn có dòng điện tức thời chạy qua
Từ trường tác dụng lực từ lên thanh gây ra sự biến thiên về động lượng
→
Biên độ dao động điều hòa của thanh
→
rad
Nhận thấy t=5T.Vậy quãng đường mà thanh đi được là