(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 13) có đáp án
(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 13) có đáp án
-
745 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong dao động tắt dần của một con lắc đơn trong không khí, lực nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự tắt dần này
Chọn C.
Lực cản của không khí là nguyên nhân dẫn đến sự tắt dần dao động của con lắc đơn.
Câu 2:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng đơn sắc có bước sóng càng lớn thì photon của ánh sáng này có năng lượng
Chọn B.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng có bước sóng càng lớn thì photon tương ứng với ánh sáng này có năng lượng càng nhỏ.
Câu 3:
Câu 4:
Chọn A.
Đại lượng được gọi là tần số góc của dao động.
Câu 6:
Chọn B.
Tốc độ truyền sóng gắn liền với bản chất của môi trường truyền sóng, không phụ thuộc vào tần số của nguồn sóng. Do đó các sóng truyền qua cùng một môi trường thì tốc độ truyền đều như nhau.
Câu 7:
Câu 8:
Chọn D.
Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch
Câu 9:
Chọn B
Câu 10:
Chiết suất của nước có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào trong bốn ánh sáng đơn sắc: tím, đỏ, vàng, lục?
Chọn A.
Nước có chiết suất lớn nhất đối với ánh sáng tím.
Câu 11:
Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B.
Tia X có bản chất là sóng điện từ.
Câu 12:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt photon, các ánh sáng có cùng tần số thì photon của ánh sáng đó có năng lượng
Chọn A.
Photon của các ánh sáng đơn sắc có cùng tần số thì năng lượng luôn bằng nhau.
Câu 13:
Câu 14:
Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có cùng
Chọn B.
Các nguyên tử đồng vị thì hạt nhân của chúng có cùng số proton.
Câu 15:
Chọn B.
Khi tăng điện dung của tụ lên 4 lần thì chu kì dao động của mạch sẽ tăng lên 2 lần.
Câu 16:
Chọn B.
Điện tích cực đại trên tụ
Câu 18:
Câu 19:
Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Vật có động năng cực đại khi nó đi qua vị trí
Chọn D.
Động năng của con lắc cực đại khi nó đi qua vị trí chính giữa của quỹ đạo (vị trí cân bằng).
Câu 20:
Chọn B.
Bước sóng của sóng siêu âm
Câu 21:
Chọn B.
Tần số của dòng điện
Câu 23:
Chọn B.
Cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm
Câu 24:
Chọn A.
Điện áp thứ cấp để hở
Câu 25:
Chọn C.
Giới hạn quang điện của đồng
Câu 26:
Chọn B.
Theo tiên đề của Bohr
Câu 27:
Chọn C.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
Câu 28:
Khi sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi. Tại các vị trí là nút sóng thì sóng tới và sóng phản xạ truyền tới điểm đó
Chọn B.
Tại các nút sóng thì sóng tới và sóng phản xạ ngược pha nhau.
Câu 29:
Cho năm điện trở R giống nhau hoàn toàn, mắc thành một đoạn mạch ABcó sơ đồ như hình vẽ. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế không đổi U thì điện trở tương đương của mạch là
Chọn B.
Điện trở tương đương của đoạn mạch
Câu 30:
Chọn A.
Khối lượng còn lại
Câu 31:
Chọn B.
Hiệu suất của mạch truyền tải
Câu 32:
Chọn A.
Điều kiện để có sự trùng nhau của hệ hai vân sáng
Gọi là khoảng cách giữa hai vân liên tiếp trùng màu với vân trung tâm
Số vị trí cho vân sáng trùng màu với vân trung tâm trên trường giao thoa là số giá trị của k thõa mãm
Vậy có 5 vân sáng trùng màu với vân trung tâm, ứng với
Câu 33:
Một sóng điện từ lan truyền trong chân không dọc theo chiều dương của trục Ox. Biết sóng điện từ này có thành phần điện trường E và thành phần từ trường B tại mỗi điểm dao động điều hoà theo thời gian t với biên độ lần lượt là và Phương trình dao động của điện trường tại gốc O của trục Ox là(t tính bằng s) Lấy c=3. m/s. Trên trục Ox, tại vị trí có hoành độ x=200 m, lúc t= s, cảm ứng từ tại vị trí này có giá trị bằng
Chọn D.
Bước sóng của sóng
Trong quá trình lan truyền của sóng điện từ, tại mỗi điểm khi có sóng truyền qua thì dao động điện và dao động từ luôn cùng pha nhau.
Phương trình sóng tại vị trí có tọa độ
Vớisthì
Câu 34:
Chọn C.
Ta có
Mặc khác
Công suất tiêu thụ trên MB
Câu 35:
Chọn A.
Bước sóng trên dây
Điểm dao động với biên độ bằng một nửa biên độ bụng sóng, cách nút gần nhất một đoạn
Khoảng cách lớn nhất giữa chúng
Câu 36:
Cho hai điểm sáng và dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O trên trục Ox. Đồ thị li độ thời gian của hai dao động được cho như hình vẽ. Kể từ thời điểm t=0, hai điểm sáng cách xa nhau một khoảng bằng một nửa khoảng cách lớn nhất giữa chúng lần đầu tiên vào thời điểm
Từ đồ thị, ta có:
Phương trình của hai dao động
Khoảng cách giữa hai dao động
Từ (*)và hình vẽ, ta có
Câu 37:
Chọn B.
Vì tính đối xứng ta sẽ tìm số cực đại nằm ở góc phần tư thứ nhất trong đường tròn.
Câu 38:
Đặt điện ápvà φ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, dụng cụ X và tụ điện có điện dung C. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và X, N là điểm nối giữa X và tụ điện. Biết và
V Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn A.
Từ giả thuyết bài toán
Mặc khác, từ định luật về điện áp cho các đoạn mạch mắc nối tiếp cho ta
Phức hóa
Câu 39:
Cho cơ hệ như hình vẽ. Con lắc lò xo gồm lò xo nằm ngang có độ cứng k=25 N/m, vật nặng có khối lượng M=100 g (không mang điện) đang dao động điều hòa với biên độ 4 cm; điện trường đều được duy trì với cường độ E= V/m theo phương ngang. Khi vật đi qua vị trí biên dương (phía lò xo giãn) thì đặt nhẹ vật m=300 g mang điện tích q=- C lên vật M và dính chặt với M. Lấy =10. Tốc độ cực đại dao động của hệ lúc sau bằng
Chọn B.
Sau khi đặt lên vật hệ hai vật chịu thêm tác dụng của lực điện. Do đó, vị trí cân bằng của hệ lúc này là vị trí mà lò xo nén một đoạn
Biên độ dao động của hệ lúc sau
Tần số góc của dao động
Tốc độ cực đại