Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý (2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 3) có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 3) có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 3) có đáp án

  • 841 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Trên mặt nước đủ rộng có một nguồn điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra một hệ sóng tròn đồng tâm O lan tỏa ra xung quanh. Thả một nút chai nhỏ nổi trên mặt nước nơi có sóng truyền qua thì nút chai

Xem đáp án

Chọn C.

Nút chai sẽ dao động tại chỗ theo phương thẳng đứng.


Câu 4:

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng Vật Lí nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 5:

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng dùng để

Xem đáp án

Chọn C.

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng dùng để tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao.


Câu 6:

Sóng điện từ có chu kì T truyền đi trong chân không với bước sóng
Xem đáp án

Chọn B.

Bước sóng của sóng điện từ

λ=cT


Câu 7:

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?

Xem đáp án

Chọn B.

Tia hồng ngoại có năng lượng nhỏ nên chi gây ra hiện tượng quang điện trong với một số chất quang dẫn → B sai.


Câu 8:

Điện trở của một quang điện trở có đặc điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn D.

Điện trở có quang điện trở có giá trị thay đổi được khi ta chiếu vào nó một ánh sáng kích thích thích hợp.


Câu 9:

Hai hạt nhân 13H 23He có cùng

Xem đáp án

Chọn B.

Hai hạt nhân có cùng số Nuclon.


Câu 10:

Ứng dụng không liên quan đến hiện tượng điện phân là

Xem đáp án

Chọn D.

Hàn điện là ứng dụng không liên quan đến hiện tượng điện phân (ứng dụng này liên quan đến dòng điện trong chất khí – hồ quang điện).


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây sai? Lực từ là lực tương tác

Xem đáp án

Chọn C.

Lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên là lực tương tác tĩnh điện, lực từ là lực tương tác giữa nam châm với nam châm, nam châm với dòng điện, dòng điện với dòng điện hoặc giữa các điện tích chuyển động với nhau → C sai.


Câu 12:

Một con lắc đơn có chiều dài l=1,2m dao động nhỏ với tần số góc bằng 2,86 rad/s tại nơi có gia tốc trọng trường g. Giá trị của g tại đó bằng

Xem đáp án

Chọn A.

Gia tốc trọng trường

g=lω2=1,2.2,862=9,82m/s2


Câu 14:

Biết cường độ âm chuẩn là I0=1012W/m2. Khi mức cường độ âm tại một điểm là 80 dB thì cường độ âm tại điểm đó bằng

Xem đáp án

Chọn C.

Cường độ âm tại điểm có mức cường độ âm  được xác định bằng biểu thức

L=10logII0 

I=I0L10=1012.108010=104W/m2


Câu 16:

Chiếu một chùm bức xạ hỗn hợp gồm 4 bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt là λ1=0,48μm, λ2=450nm, λ3=0,72μm, λ4=350nm vào khe F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tiêu diện của thấu kính buồng tối sẽ thu được

Xem đáp án

Chọn C.

Bước sóng λ4 thuộc vùng tử ngoại (không nhìn thấy được) → ta chỉ thấy được vạch sáng của 3 bức xạ còn lại.


Câu 17:

Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu lam vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng màu

Xem đáp án

Chọn D.

Ánh sáng phát xạ phải có bước sóng ngắn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích → ánh sáng phát ra không thể là ánh sáng chàm

Câu 18:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 19:

Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian với chu kì T. Cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 B0. Khi cảm ứng từ tại M bằng B02  thì cường độ điện trường bằng E0 sau khoảng thời gian ngắn nhất bằng

Xem đáp án

Chọn A.

Trong sóng điện từ thì tại cùng một vị trí cường độ điện trường và cảm ứng từ luôn cùng pha, với hai đại lượng cùng pha, ta có

BtB0=EtE0→ khi B=B02 thì E=E02

vậy sau khoảng thời gian tmin=T6 thì E=E0


Câu 20:

Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

Khi ánh sáng truyền qua các môi trường trong suốt thì

tần số của sóng là không đổi

chiết suất của thủy tinh lớn hơn chiết suất của không khí do vậy vận tốc của ánh sáng trong thủy tinh giảm → bước sóng giảm.


Câu 23:

Hàng nào sau đây mô tả đúng sóng dọc và môi trường mà nó truyền qua

 

Phương dao động của phần tử môi trường

so với phương truyền sóng

Môi trường

A

Song song

Không khí

B

Song song

Chân không

C

Vuông góc

Không khí

D

Vuông góc

Chân không

Xem đáp án

Chọn A.

Sóng dọc có phương dao động của phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng. Sóng dọc lan truyền được trong không khí.


Câu 24:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cosωt+π3  vào hai đầu một đoạn mạch không phân nhánh thì trong mạch có dòng điện i=I0cosωt+π6. Đoạn mạch trên có thể chứa phần tử nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn C.

Mạch có tính cảm kháng, đó đoạn mạch này có thể chứa cuộn dây không thuần cảm.


Câu 26:

Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng

Xem đáp án

Chọn D.

 Theo giả thuyết bài toán

Ed=12E0

 11v2c21=12

v=2,24.108m/s


Câu 29:

Một vòng dây dẫn hình tròn có thể quanh quanh trục đối xứng . Vòng dây được đặt trong từ trường đều, có vecto cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng giấy, chiều hướng ra ngoài như hình vẽ. Từ vị trí ban đầu của vòng dây ta quay nhanh sang phải một góc 300. Dòng điện cảm ứng trong vòng dây có chiều

Một vòng dây dẫn hình tròn có thể quanh quanh trục đối xứng đenta. Vòng dây được đặt trong từ trường đều, có vecto cảm ứng từ vuông góc (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn C.

Chuyển động quay của vòng dây là từ thông giảm → từ trường cảm ứng cùng chiều với từ trường ngoài để chống lại sự giảm này → dòng điện cảm ứng ngược chiều điện trường.


Câu 30:

Ở hình bên, xy là trục chính của thấu kính L, S là một điểm sáng trước thấu kính, S' là ảnh của S cho bởi thấu kính. Kết luận nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Chọn D.

Ở hình bên, xy là trục chính của thấu kính L, S là một điểm sáng trước thấu kính,  là ảnh của S cho bởi thấu kính. Kết luận nào sau đây đúng ? (ảnh 1)

Câu 31:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

Xem đáp án

Chọn B.

Khoảng vân giao thoa

i=Dλa

λ=aiD=1.103.0,8.1032=0,4μm

Tần số của ánh sáng

f=cλ=3.1080,4.106=7,5.1014Hz


Câu 33:

Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=U0cos(ωt) V, trong đó U0 ω không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm t1, điện áp tức thời ở hai đầu R, L, C lần lượt là uR=50V, uL=30V, uC=180V. Tại thời điểm , các giá trị trên tương ứng là uR=100V, uL=uC=0. Điện áp cực đại ở hai đầu đoạn mạch là

Xem đáp án

Chọn D.

Ta để ý rằng, uC uL vuông pha với uR 

→ khi uL=uC=0thì uR=U0R=100V

Tại thời điểm t1, áp dụng hệ thức độc lập thời gian cho hai đại lượng vuông pha uR uL, ta có:

uRU0R2+uLU0L2=1

501002+30U0L2=1

U0L=203V

U0C=uCuLt1U0L=18030t1203=1203V

Điện áp cực đại ở hai đầu đoạn mạch

U0=U0R2+U0LU0C2=200V

 


Câu 35:

Dao động của con lắc lò xo treo thẳng đứng là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Chọn chiều dương hướng xuống. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v1 v2 của hai dao động thành phần theo thời gian. Biết độ lớn của lực đàn hồi tác dụng lên vật nặng của con lắc tại thời điểm t=0,4s là 0,3 N. Lấy g=π2m/s2. Cơ năng của con lắc bằng

Xem đáp án

Chọn D.

Từ đồ thị, ta thấy có

ω=10π3rad/s → Δl0=9cm

v1=30πcos10π3t+π2cm/s → x1=9cos10π3tcm

v2=40πcos10π3tπ6cm/s → x2=12cos10π3t2π3cm

Biên độ dao động của vật

A=92+122+2.9.12cos2π3=313cm

Tại t=0,4s thì

x1=4,5cm và x2=6 cm

x=4,5+6=10,5cm

Lực đàn hồi tác dụng vào vật

Fdh=kΔl0+x

→ k=FdhΔl0+x

k=0,39.102+10,5.102=20N/m

Cơ năng của vật

E=12.20.313.1022=0,117J


Câu 38:

Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu cố định. Gọi d là khoảng cách từ A đến vị trí cân bằng của điểm bụng xa nó nhất. Khi trên dây có k bụng sóng thì d=88,0 cm và khi trên dây có k+4  bụng sóng thì d=91,2cm. Chiều dài của sợi dây AB gần nhất giá trị nào sau đây

Xem đáp án

Chọn A.

Theo giả thuyết bài toán ta có

88+λ14=91,2+λ24

λ1λ2=12,8cm (1)

Mặc khác

l=kλ2

λ2=kk+4λ1(2)

Thay (2) vào (1)

λ1=k+43,2cm

Mặc khác

l=kλ12

l=k2+4k1,6cm (*)

Lập bảng cho (*)

→ l=96cm ứng với k=6


Bắt đầu thi ngay