Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Vật Lý có đáp án (Đề 6)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Vật Lý có đáp án (Đề 6)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Vật Lý có đáp án (Đề 6)

  • 38 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hạt nhân Vonfram 74182W

Xem đáp án
Số nuclôn trong hạt nhân Vonfram 74182W bằng số khối A=182, số prôtôn trong hạt nhân bằng Z=74
Suy ra số nơtron bằng AZ=18274=108.

Câu 3:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL  ZC . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trễ pha hơn cường độ dòng điện trong mạch khi

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức: tanφ=ZLZCR.  

Cách giải:

Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trễ pha hơn cường độ dòng điện: tanφ=ZLZCR<0=>ZL<ZC.


Câu 4:

Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Siêu âm có bản chất là sóng cơ học nên chỉ truyền được trong các môi trường vật chất, không truyền được trong chân không.


Câu 5:

Điện trường không tác dụng lực điện vào hạt nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 6:

Dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các:

Xem đáp án
Dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường, ion âm và electron ngược chiều điện trường.

Câu 7:

Pha của dao động được dùng để xác định

Xem đáp án
Pha của dao động được dùng để xác định trạng thái dao động của vật ( vị trí và hướng chuyển động của vật).

Câu 8:

Kích thích để con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương ngang với biên độ 5 cm thì vật dao động với tần số 5 Hz. Treo hệ lò xo trên theo phương thẳng đứng rồi kích thích để con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ 3 cm thì tần số dao động của vật là

Xem đáp án
Tần số dao động của con lắc lò xo chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ (độ cứng của lò xo và khối lượng của vật), không phụ thuộc vào cách kích thích dao động, nên tần số dao động của vật vẫn là 5 Hz.

Câu 9:

Hạt nhân heli 42He  có năng lượng liên kết 28,4 MeV; hạt nhân liti 37Li  có năng lượng liên kết là 39,2 MeV; hạt nhân đơteri 12H  có năng lượng liên kết là 2,24 MeV. Sắp theo thứ tự tăng dần về tính bền vững của 3 hạt nhân này là

Xem đáp án

WLKRHe=WLKHeAHe=28,44=7,1 MeV/nuclôn.

WLKRLi=WLKLiALi=39,27=5,6 MeV/nuclôn.

WLKRH=WLKHAH=2,242=1,12 MeV/nuclôn.

Vậy thứ tự các hạt nhân tăng dần về tính bền vững là: đơteri, liti, heli.


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án
Các hiện tượng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng là: nhiễu xạ, giao thoa, tán sắc,... Các hiện tượng chứng tỏ ánh sáng có tích chất hạt là: hiện tượng quang điện, khả năng đâm xuyên, tác dụng phát quang,...

Câu 11:

Khi nói về phôtôn ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án
Trong một chùm ánh sáng đơn sắc, các phôtôn có năng lượng bằng nhau.

Câu 12:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định, bụng sóng là các điểm trên dây mà phần tử ở đó

Xem đáp án
bụng sóng trong sóng dừng là các điểm trên dây mà phần tử ở đó luôn dao động với biên độ lớn nhất..

Câu 13:

Tia Rơn-ghen (tia X) có

Xem đáp án
Tia X và tia tử ngoại có cùng bản chất là sóng điện từ.

Câu 14:

Quang phổ phát xạ của chất khí ở áp suất thấp khi bị nung nóng phát ra

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 15:

Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất?

Xem đáp án
Mạch chỉ có điện trở thuần thì hệ số công suất bằng 1 là lớn nhất.

Câu 16:

Phát biểu nào sau đây là đúng? Máy phát điện xoay chiều một pha

Xem đáp án
Máy phát điện xoay chiều là máy điện biến đổi năng lượng cơ thành điện năng dưới dạng của điện xoay chiều.

Câu 17:

Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, nối với mạch ngoài là điện trở R thì cường độ dòng điện là I, hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện là U. Công thức nào sau đây sai:

Xem đáp án
Công thức định luật Ôm cho toàn mạch là I=ER+rE=U+Ir . A, D, C đúng

Câu 18:

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án
Sóng điện từ lan truyền được trong môi trường vật chất và cả trong chân không

Câu 19:

Pin quang điện hiện nay được chế tạo dựa trên hiện tượng vật lý nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 20:

Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 1 m. Bước sóng của sóng là

Xem đáp án
Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là một bước sóng Þ l = 1 m.

Câu 22:

Chiều dài của một con lắc đơn có chu kì 1 s dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,81 m/s2

Xem đáp án

T=2πlgl=T2g4π2=12.9,814π20,25m=25cm


Câu 23:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC (cuộn dây thuần cảm) không phân nhánh một điện áp xoay chiều u=U0cosωt+π2V  thì dòng điện trong mạch là i=I0cosωt+3π4A . Đoạn mạch điện này luôn có

Xem đáp án

φui=φuφi=π23π4=π4tanφui=ZLZCR=tanπ4=1ZCZL=R


Câu 24:

Lực Lo-ren-xơ là

Xem đáp án

Lực Lo-ren-xơ là lực từ tác dụng lên một điện tích chuyển động trong từ trường.

Công thức độ lớn của lực Lo-ren-xơ là: f=q.v.B.sinα .


Câu 25:

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ bên. Tần số dao động của mạch LC có giá trị là

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ bên. Tần số dao động của mạch LC có giá trị là (ảnh 1)

Xem đáp án

Mỗi ô có khoảng thời gian là 13106s .Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ bên. Tần số dao động của mạch LC có giá trị là (ảnh 2)

Từ đồ thị ta có 3 ô (từ ô thứ 2 đến ô thứ 5 có 5T/4 =  s):

5T4=106sT=0,8.106s=>f=1T=1060,8Hz=1,25.106Hz=1,25MHz.


Câu 27:

Gọi mp  là khối lượng của prôtôn, mn  là khối lượng của notron, mX  là khối lượng của hạt nhân XZA  và c là tốc độ của ánh sáng trong chân không. Đại lượng Zmp+(AZ)mnmXc2A  được gọi là

Xem đáp án
Đại lượng Zmp+(AZ)mnmXc2A được gọi là năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.

Câu 28:

Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có g=π2 m/s2 .Chiều dài con lắc là 1m. Tần số dao động của con lắc đơn là:

Xem đáp án

 f=12πgl=12ππ21=0,5Hz


Câu 29:

Một dây đàn có chiều dài l, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 60 Hz ta quan sát trên dây có sóng dừng mà khoảng cách giữa 4 nút liên tiếp bằng 15 cm. Chiều dài l không thể thỏa mãn: Bước

Xem đáp án

Bước sóng: Ta có 4 nút liên tiếp bằng 15 cm: 3λ2=15λ=2.153=10  cm

Hai đầu dây cố định và trên dây xảy ra hiện tượng sóng dừng nên l=nλ2=n102=5n=5;10;15;20;25  cm.


Câu 30:

Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng N là

Xem đáp án

Ta có rn=n2r0 . Quỹ đạo dừng N có n=4, r4=42r0=16.5,3.1011=84,8.1011m .


Câu 31:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn A và B cách nhau 9,4 cm dao động cùng pha. Điểm M trên mặt nước thuộc đoạn AB cách trung điểm của AB một khoảng gần nhất là 0,5cm và luôn không dao động. Số điểm dao động cực đại trên AB là

Xem đáp án

Khoảng cách giữa điểm cực đại và cực tiểu liên tiếp là λ4=0,5cmλ=2cm .

Do hai nguồn A và B dao động cùng pha nên trung điểm M của AB dao động với biên độ cực đại.

Tại một điểm bất kì trên AB dao động với biên độ cực đại, ta có:

d2d1=kλkAB<kλ<AB9,4<2k<9,44,7<k<4,7

Þ Có 9 giá trị nguyên của k là: {-4; -3; ……; 0;......;3;4}

Þ Có 9 điểm trên AB dao động với biên độ cực đại.


Câu 32:

Một đoạn mạch  chứa L, R và C như hình vẽ. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu AB một điện áp có biểu thức u=U0cosωt(V), rồi dùng dao động kí điện tử để hiện thị đồng thời đồ thị điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và MB ta thu được các đồ thị như hình vẽ bên. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mạch là.

Một đoạn mạch  chứa L, R và C như hình vẽ. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu AB một điện áp có biểu thức  rồi dùng dao động kí điện tử để hiện thị đồng thời đồ thị điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và MB ta thu được các đồ thị như hình vẽ bên. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mạch là. (ảnh 1)

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị: uAN nhanh pha π/2 so với uMB.Một đoạn mạch  chứa L, R và C như hình vẽ. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu AB một điện áp có biểu thức  rồi dùng dao động kí điện tử để hiện thị đồng thời đồ thị điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và MB ta thu được các đồ thị như hình vẽ bên. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mạch là. (ảnh 2)
ZANZMB=U0ANU0MB=2ô1ô=2=>ZAN=2ZMB.

Vẽ giản đồ vectơ. Xét tam giác vuông ANB vuông tại A:

( Với α+β =π/2).

Ta có: tanβ=ZANZMB=2=RZC=>R=2ZCZC=1R=2.

Ta có: tanα=ZMBZAN=12=RZL=>ZL=2R=2.2=4.

Ta có: tanφ=ZLZCR=412=1,5=>φ=0,983rad


Câu 34:

Đặt điện áp u=U2cos100πtV  vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Điều chỉnh giá trị của biến trở thì thấy khi R = R1 = 180W và R = R2 = 320W công suất tiêu thụ của mạch đều bằng 45W. Giá trị của L và U là

Xem đáp án

Hai giá trị của biến trở R cho cùng công suất nên ZL=R1R2=180.320=240Ω

L=ZLω=240100π=2,4πH

P=U2R1R12+ZL245=U2.1801802+2402U=150V

 


Câu 35:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng, nâng vật nhỏ của con lắc theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông ra, đồng thời truyền cho vật vận tốc có độ lớn v0 hướng về vị trí cân bằng. Con lắc dao động điều hòa với tần số bằng 5 Hz. Lấy g = p2 = 10m/s2. Trong một chu kì, khoảng thời gian lực kéo về và lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật ngược hướng nhau bằng 120 s. Giá trị của v0 gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn chiều dương hướng thẳng đứng xuống dưới.Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng, nâng vật nhỏ của con lắc theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông ra, đồng thời truyền cho vật vận tốc có độ lớn v0 hướng về vị trí cân bằng. Con lắc dao động điều hòa với tần số bằng 5 Hz. Lấy g = p2 = 10m/s2. Trong một chu kì, khoảng thời gian lực kéo về và lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật ngược hướng nhau bằng  s. Giá trị của v0 gần nhất với giá trị nào sau đây? (ảnh 1)

Tại thời điểm t = 0:

x=Δl0=gω2=g2πf2=102π.52=0,01m=1cm;v=v0.

Ta có: α=ωΔt=10π.120=π2 .

Từ đường tròn, kết hợp giả thiết Δl0=A.cosπ4A=2cmÞ .

v=ωA2x2=10π2212=10π=31,4cm/s.


Câu 36:

Đồng vị N1124a  là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 15 giờ, khi phóng xạ b- tạo thành hạt nhân M1224g . Ban đầu có 12 g Na, sau 60 giờ thì khối lượng Mg tạo thành là

Xem đáp án

Gọi N1 là số hạt nhân Mg tạo thành, N2 là số hạt nhân Na đã bị phân rã.

Khi đó: N1=N2=N0Nt=N012tT=m0ANaNA12tT

Sau 60 giờ thì khối lượng Mg tạo thành là:

m=N1NA.AMg=m0ANaNA12tTNA.AMg=m0ANa12tTAMg=1224126015.24=11,25g.

Câu 37:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 0,8 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ , khoảng vân đo được là 0,9 mm. Thay bức xạ trên bằng các bức xạ có bước sóng λ'  ( với 0,38μmλ'0,76μm ) thì tại vị trí của vân sáng bậc 5 của bức xạ λ  có vân sáng của các bức xạ λ' . Các bức xạ có bước sóng λ'  không thoả mãn giá trị nào dưới đây

Xem đáp án

Ta có khoảng vân: λ=iaD=0,9.0,81=0,72μm .

Công thức vân sáng bậc k cách vân sáng trung tâm : xks=kλDa

Ta có: xks=kλDaxk's=k'λ'Dacungx;a;Dkλ=k'λ'λ'=kk'λ=5.0,72k'=3,6k' .

Bước sóng l’ thỏa:  0,38μmλ1=3,6k'0,76μm..

Dùng MODE 7 hay MENU 8:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 0,8 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  , khoảng vân đo được là 0,9 mm. Thay bức xạ trên bằng các bức xạ có bước sóng   ( với  )  thì tại vị trí của vân sáng bậc 5 của bức xạ   có vân sáng của các bức xạ  . Các bức xạ có bước sóng   không thoả mãn giá trị nào dưới đây (ảnh 1)

, = =, Start =1 =, End =10 =, Step = 1=,

kết quả k= 6:  λ'=3,66=0,6μm

Kết quả k= 8: λ'=3,68=0,45μm  

kết quả k= 9: λ'=3,69=0,4μm     

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 0,8 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  , khoảng vân đo được là 0,9 mm. Thay bức xạ trên bằng các bức xạ có bước sóng   ( với  )  thì tại vị trí của vân sáng bậc 5 của bức xạ   có vân sáng của các bức xạ  . Các bức xạ có bước sóng   không thoả mãn giá trị nào dưới đây (ảnh 2)

Vậy λ'=0,55μm  không thỏa mãn .


Câu 38:

Một lò xo nhẹ được đặt thẳng đứng có đầu trên gắn với vật nhỏ A khối lượng m, đầu dưới gắn với vật nhỏ B khối lượng 2m, vật B được đặt trên mặt sàn nằm ngang như hình H.I. Kích thích cho A dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy g=9,8 m/s2.  Hình H.II là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp lực F của B lên mặt sàn theo thời gian t. Cơ năng của vật A có giá trị nào sau đây?
Một lò xo nhẹ được đặt thẳng đứng có đầu trên gắn với vật nhỏ A khối lượng m, đầu dưới gắn với vật nhỏ B khối lượng 2m, vật B được đặt trên mặt sàn nằm ngang như hình H.I. Kích thích cho A dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy   Hình H.II là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp lực F của B lên mặt sàn theo thời gian t. Cơ năng của vật A có giá trị nào sau đây? (ảnh 1)
Xem đáp án

* Từ đồ thị, ta thấy: T = 0,35 s ⟹ w = 2πT=  17,95 rad/s ⟹ Dℓ0 = gω2=  0,03 m.

*  Fmax=PB+PA+k.A=3mg+kA=12,5Fmin=PB+PAk.A=3mgkA=2,5kA=5 Nmg=2,5 N.

* Với k =  mgΔl0= 2503 N/m ⟹ A = 0,06 m.

* Cơ năng của vật A: W=12kA2=12.2503.0,062=0,15J


Câu 39:

Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn dao động theo phương thẳng đứng cùng biên độ, cùng pha và cùng tần số được đặt tại hai điểm A và B. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng l và AB = 6,6l. Gọi C là một điểm trên mặt nước thuộc đường trung trực của AB sao cho trên đoạn CA (không tính C) có ít nhất một điểm dao động với biên độ cực đại và đồng pha với hai nguồn. Khoảng cách ngắn nhất giữa C với đoạn AB có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Để đơn giản, ta chọn l = 1 Þ AB = 6,6.Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn dao động theo phương thẳng đứng cùng biên độ, cùng pha và cùng tần số được đặt tại hai điểm A và B. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng l và AB = 6,6l. Gọi C là một điểm trên mặt nước thuộc đường trung trực của AB sao cho trên đoạn CA (không tính C) có ít nhất một điểm dao động với biên độ cực đại và đồng pha với hai nguồn. Khoảng cách ngắn nhất giữa C với đoạn AB có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? (ảnh 1)

Để một điểm trên AC cực đại và cùng pha với nguồn thì: d2d1=kd2+d1=nAB=6,6

(Trong đó n và k có độ lớn cùng chẵn hoặc lẻ).

Mặt khác để khoảng cách AC là ngắn nhất thì cosα=AB2+d12d222AB.d1  phải lớn nhất.

Để ý : khi xảy ra cực đại thì mỗi bên trung trực của AB có 6 dãy cực đại ứng với k = ±1; ±2; …; ±6.

Với mỗi giá trị của k ta tìm được cặp giá trị d1, d2.

Þ Thử các giá trị của k, nhận thấy cosa lớn nhất khi k = 1 và d1=3d2=4

.


Câu 40:

Một đoạn mạch điện AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ từ cảm L, điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên, M là điểm nối giữa cuộn cảm L và điện trở R, N là điểm nối giữa R và tụ điện C. Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của các điện áp tức thời uAN, uMB như hình vẽ. Biết ZC=90Ω . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

uAN sớm pha π2  so với uMBMột đoạn mạch điện AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ từ cảm L, điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên, M là điểm nối giữa cuộn cảm L và điện trở R, N là điểm nối giữa R và tụ điện C. Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của các điện áp tức thời uAN, uMB như hình vẽ. Biết  . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB có giá trị nào sau đây? (ảnh 1)

Vẽ giản đồ vectơ:

Xét tam giác vuông ANB vuông tại A:

ZANZMB=U0ANU0MB=4ô3ô=43=>ZAN=43ZMB

tanβ=ZANZMB=43=RZC=>R=43ZC=120Ω.(1)

ZMB=R2+ZC2. (2)

=> I=UMBZMB=UMBR2+ZC2=7521202+902=22A

P=I2R=(22)2.120=60W.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương