(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Nghệ An (Lần 2) có đáp án
-
825 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Xét các nguyên tử hidrô theo mẫu nguyên tử Bo., bán kính Bo là 5,3.10-11 m. bán kính quỹ đạo \({\rm{M}}\) bằng
\(r = {n^2}{r_0} = {3^2}.5,{3.10^{ - 11}} = 4,{77.10^{ - 10}}\) (m). Chọn D
Câu 4:
Hạt nhân \(\;_Z^AX\) có độ hút khối \({\rm{\Delta }}m\). Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
\({W_{lkr}} = \frac{{{W_{lk}}}}{A} = \frac{{\Delta m{c^2}}}{A}\). Chọn D
Câu 5:
Khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì phôtôn của ánh sáng đơn sắc thay đổi yếu tố nào sau đây?
Chọn A
Câu 6:
Đặt vào hai bản của tụ điện một hiệu điện thế không đổi \(U\) thì điện tích của bản dương của tụ điện là \(Q\). Điện dung của tụ điện được tính theo công thức nào sau đây?
Chọn A
Câu 7:
Máy biến áp lí tưởng có số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là \({N_1};{N_2}\). Tỷ số điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp và hai đầu cuộn thứ cấp để hở là \({U_1}\); \({U_2}\). Hệ thức nào sau đây đúng?
Chọn B
Câu 8:
Một ống dây dài \(20{\rm{\;cm}}\) gồm 400 vòng dây quấn sít nhau và không có lõi (đường kính của ống rất nhỏ so với chiều dài của nó). Dòng điện chạy qua ống có cường độ \(5A\). Bên trong ống dây, cảm ứng từ có độ lớn là
\(B = 4\pi {.10^{ \to 7}}.\frac{{NI}}{l} = 4\pi {.10^{ \to 7}}.\frac{{400.5}}{{0,2}} \approx 12,{57.10^{ - 3}}\) (T). Chọn C
Câu 9:
Một nguồn phóng xạ (phát ra các loại tia \(\alpha ;\beta ;\gamma \)) được đặt giữa hai bản tụ điện đã được tích điện sao cho các tia phóng xạ phát ra từ nguồn có vận tốc ban đầu song song với hai bản tụ điện. Loại tia bị lệch về bản tụ tích điện dương là
Tia mang điện tích âm. Chọn C
Câu 12:
Một con lắc lò xo có độ cứng là \(100{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\), vật nhỏ có khối lượng \(400{\rm{\;g}}\) dao động điều hoà. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Chu kỳ dao động của vật là
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,4}}{{100}}} \approx 0,4s\). Chọn B
Câu 15:
Một sóng cơ hình sin lan truyền trong môi trường đàn hồi. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong
\(\lambda = vT\). Chọn A
Câu 16:
Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây là lớn nhất?
Chọn B
Câu 17:
Một con lắc lò xo có độ cứng \(k\), vật nặng có khối lượng \(m\). Chu kỳ riêng của con lắc lò xo này được tính theo biểu thức nào sau đây?
Chọn B
Câu 19:
Một vật dao động điều hòa trên trục \(Ox\) với tần số góc \(\omega \). Khi vật có li độ \(x\) thì gia tốc của vật có giá trị là
Chọn D
Câu 20:
Đặt một hiệu điện thế không đổi \(U\) vào hai đầu điện trở \(R\). Trong thời gian \(t\), nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là
\(Q = Pt\). Chọn D
Câu 21:
Ngày nay sóng WiFi có tần số 2,\(4{\rm{\;GHz}}\) được sử dụng rộng rãi trong đời sống. Sóng này truyền trong không khí với bước sóng xấp xỉ bằng
\(\lambda = \frac{c}{f} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{2,{{4.10}^9}}} = 0,125m = 12,5cm\). Chọn B
Câu 22:
Đặt điện áp \(u = {U_0}{\rm{cos}}120\pi t\) (t tính bằng s) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ từ cảm \(\frac{{0,4}}{\pi }H\) thì cảm kháng của cuộn dây là
\({Z_L} = \omega L = 120\pi .\frac{{0,4}}{\pi } = 48\Omega \). Chọn B
Câu 23:
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng tần số, cùng phương có biên độ \({A_1} = 3,9{\rm{\;cm}}\) và \({A_2} = 5,2{\rm{\;cm}}\), hai dao động này vuông pha với nhau. Biên độ dao động tổng hợp bằng
\(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} = \sqrt {3,{9^2} + 5,{2^2}} = 6,5cm\). Chọn B
Câu 24:
Một công suất nơi phát điện \({P_{ph}} = {U_{ph}}\).I được truyền đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha có điện trở \(r\). Công suất hao phí trên đường dây được tính theo biểu thức nào sau đây?
\({P_{hp}} = {I^2}r = \frac{{P_{ph}^2r}}{{U_{ph}^2}}\). Chọn C
Câu 25:
Một lá thép dao động trong không khí với chu kì T = 0,125 s. Sóng âm do lá thép dao động phát ra là
\(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{0,125}} = 8Hz < 16Hz\). Chọn C
Câu 26:
Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\omega t\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua đoạn mạch này là
\(I = \frac{U}{{{Z_L}}} = \frac{U}{{\omega L}}\). Chọn C
Câu 27:
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì điện áp hiệu dụng hai đầu mỗi phân tử \({\rm{R}},{\rm{L}},{\rm{C}}\) lần lượt là \({U_R},{U_L},{U_C}\). Mối liên hệ giữa các điện áp hiệu dụng là
Chọn D
Câu 29:
Một sóng bề mặt nơi xảy ra động đất có thể coi một cách gần đúng là một sóng ngang hình \({\rm{sin}}\). Giả sử tần số sóng là \(0,5{\rm{\;Hz}}\), biên độ sóng là A. Lấy \(g = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2};{\pi ^2} = 10\). Các vật đặt trên mặt đất sẽ rời khỏi mặt đất nếu biên độ sóng thỏa mãn điều kiện
\(\omega = 2\pi f = 2\pi .0,5 = \pi \) (rad/s)
\({F_{qt\max }} > mg \Rightarrow m{\omega ^2}A > mg \Rightarrow A > \frac{g}{{{\omega ^2}}} = \frac{{10}}{{{\pi ^2}}} \approx 1m\). Chọn D
Câu 30:
Một vật dao động đều trên trục \({\rm{Ox}}\) theo phương trình \(x = 6{\rm{cos}}\omega t\left( {{\rm{\;cm}}} \right)\). Kể từ \({\rm{t}} = 0\), trong \(1/3{\rm{\;s}}\) đầu tiên vật đi được quãng đường \(9{\rm{\;cm}}\). Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì là
\(s = 9cm = A + \frac{A}{2} \Rightarrow \alpha = \frac{{2\pi }}{3} \Rightarrow t = \frac{T}{3} = \frac{1}{3}s \Rightarrow T = 1s\)
\({v_{tb}} = \frac{{4A}}{T} = \frac{{4.6}}{1} = 24cm/s\). Chọn A
Câu 31:
Từ một điểm \({\rm{O}}\) ở trên đường xích đạo của trái đất, một sóng vô tuyến cực ngắn được phát lên theo phương hợp với mặt đất một góc \({30^ \circ }\) tới gặp vệ tinh địa tĩnh ở độ cao \(35786{\rm{\;km}}\) bị phản xạ rồi truyền về mặt đất tại điểm M. Bán kính trái đất \(6370{\rm{\;km}}\). Thời gian từ lúc phát sóng đến lúc sóng truyền tới \(M\) là
\(\frac{{R + h}}{{\sin {{120}^o}}} = \frac{R}{{\sin \left( {{{60}^o} - \alpha } \right)}} = \frac{{ON}}{{\sin \alpha }}\)
\( \Rightarrow \frac{{6370 + 35786}}{{\sin {{120}^o}}} = \frac{{6370}}{{\sin \left( {{{60}^o} - \alpha } \right)}} = \frac{{ON}}{{\sin \alpha }}\)
\( \Rightarrow \alpha \approx 52,{48^o} \Rightarrow ON \approx 38608,5km\)
\(t = \frac{{ON + NM}}{c} = \frac{{2.38608,5}}{{{{3.10}^5}}} \approx 0,26s\). Chọn B
Câu 32:
\(\frac{T}{2} = 0,05s \Rightarrow T = 0,1s\)
\(l = k.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow 90 = 5.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = 36cm\)
\(v = \frac{\lambda }{T} = \frac{{36}}{{0,1}} = 360cm/s = 3,6m/s\). Chọn A
Câu 33:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch như hình bên. \(R\) là một điện trở có giá trị thay đổi được. Khi \(R = {R_1}\) hoặc \(R = {R_2}\) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch có cùng giá trị. Khi \(R = {R_1}\), hệ số công suất của đoạn mạch là 0,64. Khi \(R = {R_2}\), hệ số công suất của mạch bằng
Cách 1:
\(\cos {\varphi _2} = \frac{{{R_2}}}{{\sqrt {R_2^2 + Z_{LC}^2} }} = \frac{{369/256}}{{\sqrt {{{\left( {\frac{{369}}{{256}}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{3\sqrt {41} }}{{16}}} \right)}^2}} }} \approx 0,77\). Chọn C
Cách 2: . Chọn C
Câu 34:
Dùng proton có động năng 2,24 MeV bắn phá hạt nhân \(\;_3^7Li\) đứng yên gây ra phản ứng: \(\;_1^1p + \;_3^7Li \to 2X\). Hai hạt \(X\) sinh ra có cùng động năng. Coi phản ứng không kèm theo tia gamma và khối lượng các hạt nhân tính theo \(u\) xấp xỉ bằng số khối của nó. Biết năng lượng liên kết riêng của \(\;_3^7{\rm{Li}}\) và của \(X\) lần lượt là 5,61 \({\rm{MeV}}/\) nuclon; 7,07 \({\rm{MeV}}/\) nuclon. Góc hợp bởi vecto vận tốc của hạt \(X\) và hướng chuyển động ban đầu của proton gần nhất với giá trị nào sau đây?
\({}_1^1p + {}_3^7Li \to 2{}_2^4He\)
\(\Delta E = 2{K_{He}} - {K_p} = 2{W_{lkHe}} - {W_{lkLi}} \Rightarrow 2{K_{He}} - 2,24 = 2.4.7,07 - 7.5,61 \Rightarrow {K_{He}} = 9,765\)
\(\overrightarrow {{p_{He}}} = \overrightarrow {{p_p}} - \overrightarrow {{p_{He}}} \Rightarrow p_{He}^2 = p_p^2 + p_{He}^2 - 2{p_p}{p_{He}}\cos \alpha \)
\( \Rightarrow \cos \alpha = \frac{{{p_p}}}{{2{p_{He}}}} = \frac{{\sqrt {2{m_p}{K_p}} }}{{2\sqrt {2{m_{He}}{K_{He}}} }} = \frac{{\sqrt {2.1.2,24} }}{{2\sqrt {2.4.9,765} }} = \frac{{2\sqrt {31} }}{{93}} \Rightarrow \alpha \approx {83^o}\). Chọn D
Câu 35:
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right)V\) vào đoạn mạch \(AB\) như hình bên thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua mạch là 0,5 A. Biết điện áp hiệu dụng \({U_{MB}} = 1,2{U_{AM}}\). Nếu đóng khóa k thì cường độ dòng điện hiệu dụng vẫn không đổi. Cảm kháng của cuộn dây bằng
\({I_1} = {I_2} \Rightarrow \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }} \Rightarrow {Z_C} = 2{Z_L} = 2x\)
\({U_{MB}} = 1,2{U_{AM}} \Rightarrow {Z_C} = 1,2\sqrt {{r^2} + Z_L^2} \Rightarrow 2x = 1,2\sqrt {{r^2} + {x^2}} \Rightarrow r = 4x/3\)
\(I = \frac{U}{{\sqrt {{r^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} \Rightarrow 0,5 = \frac{{100}}{{\sqrt {{{\left( {4x/3} \right)}^2} + {x^2}} }} \Rightarrow x = 120\Omega \). Chọn A
Câu 36:
Trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng \({\lambda _1} = 720{\rm{\;nm}}\), ánh sáng tím có bước sóng \({\lambda _2} = 400{\rm{\;nm}}\). Khi hai ánh sáng này truyền trong nước (biết chiết suất tuyệt đối của nước với hai ánh sáng này tương ứng là \({n_1} = 1,33\) và \({n_2} = 1,34\)) thì tỉ số năng lượng photon của ánh sáng đỏ so với năng lượng photon của ánh sáng tím là
\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } \Rightarrow \frac{{{\varepsilon _d}}}{{{\varepsilon _t}}} = \frac{{{\lambda _t}}}{{{\lambda _d}}} = \frac{{400}}{{720}} = \frac{5}{9}\). Chọn B
Câu 37:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có dải bước sóng trong khoảng từ \(380{\rm{\;nm}}\) đến \(750{\rm{\;nm}}(380{\rm{\;nm}} < \lambda < 750{\rm{\;nm}})\). Trên màn quan sát, tại điểm \({\rm{M}}\) xa vân trung tâm nhất mà tại đó chỉ có một bức xạ đơn xác có bước sóng \({\lambda _0}\) cho vân tối, không có bức xạ đơn sắc nào cho vân sáng. Bước sóng \({\lambda _0}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
\(x = k{\lambda _0}\) với \(k\) bán nguyên
\[\left\{ \begin{array}{l}380 < {\lambda _0} < 750\\\left( {k - 0,5} \right).750 \le k{\lambda _0} \le \left( {k + 0,5} \right).380\end{array} \right. \Rightarrow k \le 1,53 \to {k_{\max }} = 1,5\]
. Chọn B\(505{\rm{\;nm}}\)Câu 38:
Sóng dừng ổn định trên một sợi dây nhẹ, đàn hồi với hai đầu \({\rm{O}},{\rm{A}}\) cố định như hình vẽ bên. Tần số sóng \({\rm{f}} = \) \(20{\rm{\;Hz}}\). Tại thời điểm \({t_0}\), dây duỗi thẳng và các điểm có tốc độ bằng \(120\pi \left( {{\rm{cm}}/{\rm{s}}} \right)\) nằm cách đều nhau những đoạn \(6{\rm{\;cm}}\) mà không phải các điểm bụng. Tại thời điểm \({t_1} = {t_0} + 1/240{\rm{\;s}}\), hình dạng của sợi dây là đường (1). Tại thời điểm \({t_2} = {t_1} + 1/80{\rm{\;s}}\), hình dạng của sợi dây là đường (2). Độ dài đoạn CD trên đồ thị gần nhất với giá trị nào sau đây?
\(\frac{\lambda }{4} = 6cm \Rightarrow \lambda = 24cm\)
\(\omega = 2\pi f = 2\pi .20 = 40\pi \) (rad/s)
\(A = \frac{{{v_{\max }}}}{\omega } = \frac{{120\pi }}{{40\pi }} = 3cm = \frac{{{A_b}}}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow {A_b} = 3\sqrt 2 cm\)
\({A_C} = {A_D} = {A_b}\sin \left( {\frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right) = 3\sqrt 2 \sin \left( {\frac{{2\pi .1}}{6}} \right) = \frac{{3\sqrt 6 }}{2}\) (cm)
\({u_{C1}} = {A_C}\cos \left( {\omega {t_1} - \frac{\pi }{2}} \right) = \frac{{3\sqrt 6 }}{2}\cos \left( {40\pi .\frac{1}{{240}} - \frac{\pi }{2}} \right) = \frac{{3\sqrt 6 }}{4}cm\)
\({u_{D2}} = {A_D}\cos \left( {\omega {t_2} - \frac{\pi }{2}} \right) = \frac{{3\sqrt 6 }}{2}\cos \left[ {40\pi .\left( {\frac{1}{{240}} + \frac{1}{{80}}} \right) - \frac{\pi }{2}} \right] = \frac{{9\sqrt 2 }}{4}cm\)
\(CD = \sqrt {{{\left( {\frac{\lambda }{6}} \right)}^2} + {{\left( {{u_{D2}} - {u_{C1}}} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{24}}{6}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{9\sqrt 2 }}{4} - \frac{{3\sqrt 6 }}{4}} \right)}^2}} \approx 4,22cm\). Chọn D
Câu 39:
Điện năng được truyền từ nơi phát đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Do chất lượng đường dây kém nên hiệu suất truyền tải chỉ đạt 75%. Để nâng cao hiệu suất truyền tải, ở nơi phát điện người ta đặt máy tăng áp lí tưởng có hệ số biến đổi k=0,4; đồng thời người ta đã thay dây tải điện cũ bằng dây mới cùng loại nhưng đường kính tiết diện tăng 1,5 lần. Công suất nơi phát điện và điện áp hiệu dụng nơi phát vẫn giữ không đổi. Coi các điện áp cùng pha với dòng điện. Hiệu suất truyền tải sau khi đã thay dây tải điện mới là
\(R = \frac{{\delta l}}{S} = \frac{{\delta l}}{{\pi {d^2}/4}} \Rightarrow \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = {\left( {\frac{{{d_2}}}{{{d_1}}}} \right)^2} = 1,{5^2} = 2,25\)
Cách 1: Quy đổi 3 cột theo P
\(P\) |
\(\Delta P\) |
\({P_{tt}}\) |
1 (1) |
\(1 - 0,75 = 0,25\) (3) |
0,75 (2) |
1 (1) |
\(1 - H\) (5) |
\(H\) (4) |
\(U = \frac{P}{{\sqrt {\frac{{\Delta P}}{R}} \cos \varphi }} \Rightarrow \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \sqrt {\frac{{\Delta {P_2}}}{{\Delta {P_1}}}.\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}} \Rightarrow 0,4 = \sqrt {\frac{{1 - H}}{{0,25}}.2,25} \Rightarrow H \approx 0,982 = 98,2\% \). Chọn C
Cách 2: Quy đổi 3 cột theo U
\(U\) |
\(\Delta U\) |
\({U_{tt}}\) |
0,4 (1) |
\(0,4 - 0,3 = 0,1\) (3) |
\(0,4.0,75 = 0,3\) (2) |
1 (1) |
\(1 - H\) (5) |
\(H\) (4) |
\(P = U.\frac{{\Delta U}}{R}.\cos \varphi \Rightarrow \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}.\frac{{\Delta {U_2}}}{{\Delta {U_1}}}.\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} \Rightarrow 1 = \frac{1}{{0,4}}.\frac{{1 - H}}{{0,1}}.2,25 \Rightarrow H \approx 0,982 = 98,2\% \). Chọn C
Câu 40:
Hai vật nhỏ dao động điều hòa cùng tần số góc \(10{\rm{rad}}/{\rm{s}}\), cùng biên độ trên hai đường thẳng vuông góc với nhau tại vị trí cân bằng chung \({\rm{O}}\). Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khoảng cách (d) giữa hai vật theo thời gian. Tại thời điểm mà gia tốc của một trong hai vật bị triệt tiêu thì vật còn lại có tốc độ bằng bao nhiêu?
\[{d^2} = x_1^2 + x_2^2 = {A^2}\left[ {{{\cos }^2}\left( {\omega t} \right) + {{\cos }^2}\left( {\omega t + \varphi } \right)} \right] = \]
\[ = {A^2}\left[ {\frac{{2 + \cos \left( {2\omega t} \right) + \cos \left( {2\omega t + 2\varphi } \right)}}{2}} \right] = {A^2}\left[ {1 + \cos \varphi \cos \left( {2\omega t + \varphi } \right)} \right]\]
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}d_{\max }^2 = {A^2}\left( {1 + \left| {\cos \varphi } \right|} \right) = {12^2}\\d_{\min }^2 = {A^2}\left( {1 - \left| {\cos \varphi } \right|} \right) = {4^2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {\cos \varphi } \right| = 0,8\\A = 4\sqrt 5 cm\end{array} \right.\)
\({v_{\max }} = \omega A = 10.4\sqrt 5 = 40\sqrt 5 \) (cm/s)
Khi một vật có \(a = 0 \Rightarrow v = {v_{\max }}\) thì vật còn lại có \(v = {v_{\max }}\left| {\cos \varphi } \right| = 40\sqrt 5 .0,8 \approx 71,55cm/s\). Chọn A