Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển chăn nuôi ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
B. hạn chế du canh du cư, giải quyết việc làm, tạo nhiều loại sản phẩm.
C. phát huy thế mạnh, nâng cao mức sống, phát triển sản xuất hàng hóa.
- Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển chăn nuôi ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát huy thế mạnh, nâng cao mức sống, phát triển sản xuất hàng hóa.
Chọn C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết sông Bến Hải thuộc tỉnh nào sau đây?
Biện pháp để khai thác hiệu quả lâu dài tài nguyên sinh vật biển nước ta là
Cho biểu đồ:
(Nguồn số liệu theoNiên giám thống kê ASEAN 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của của Ma-lai-xi-a năm 2020 so với năm 2016?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết tỉnh nào sau đây có hai trung tâm công nghiệp?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông Thu Bồn đổ ra biển qua cửa nào sau đây?
Biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết kênh đào nào sau đây thuộc tỉnh An Giang?
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MÍA ĐƯỜNG CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
In-đô-nê-xi-a |
24980,0 |
28806,4 |
31734,2 |
33479,6 |
Phi-lip-pin |
22654,0 |
27599,8 |
23297,8 |
22615,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi sản lượng mía đường năm 2020 so với năm 2015 của In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy nhiệt điện nào có quy mô lớn nhất trong các nhà máy nhiệt điện sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết than đá có ở tỉnh nào sau đây?
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
2010 |
2013 |
2016 |
2019 |
Tổng số |
87067,3 |
90191,4 |
93250,7 |
96484,0 |
Dân số thành thị |
26460,5 |
28865,1 |
31397,0 |
33816,6 |
Dân số nông thôn |
60606,8 |
61326,3 |
61853,7 |
62667,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tổng số dân, dân số thành thị và dân số nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?