Phần đất liền của nước ta
B. có chiều dài biên giới khá lớn.
Chọn B
Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ DÂN, SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THÁI LAN VÀ IN-ĐÔ-NÊ-XI-A NĂM 2000 VÀ 2020
(Đơn vị: Triệu người)
Năm |
Thái Lan |
In-đô-nê-xia-a |
||
Tổng số dân |
Số dân thành thị |
Tổng số dân |
Số dân thành thị |
|
2000 |
62,9 |
19,8 |
211,5 |
88,6 |
2020 |
69,8 |
35,7 |
273,5 |
154,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ dân thành thị của Thái Lan và In-đô-nê-xi-a?
Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có khí hậu khác với phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu do tác động của
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của nước ngọt trong mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế ven biển?
Biện pháp chủ yếu phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng Sông Hồng là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu GDP lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh nào sau đây?