Mục đích chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản theo hướng sản xuất hàng hoá ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước ta là
A. chuyển dịch cơ cấu ngành thuỷ sản, tận dụng diện tích mặt nước, tìm kiếm ngư trường mới.
B. đẩy mạnh sản xuất thâm canh, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu, ứng phó với biến đổi khí hậu.
C. chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp, tạo hàng xuất khẩu có giá trị, sử dụng hợp lí tài nguyên.
Chọn C
Sự phân công lao động theo lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay có nhiều đổi mới chủ yếu do tác động của
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ DOANH THU DU LỊCH CỦA CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ PHỤC VỤ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
Số khách (Triệu lượt người) |
114,0 |
146,5 |
179,3 |
117,4 |
- Khách nội địa |
102,2 |
132,8 |
162,0 |
113,8 |
- Khách quốc tế |
11,8 |
13,7 |
17,3 |
3,6 |
Doanh thu (Nghìn tỉ đồng) |
44,7 |
54,4 |
67,0 |
41,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình du lịch của các cơ sở lưu trú phục vụ ở nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Cho biểu đồ:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU DẦU THÔ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ MA-LAI-XI-A NĂM 2015 VÀ 2020
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất khẩu dầu thô của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a?
Hiệu quả kinh tế của việc phát triển cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng lên chủ yếu do
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số dưới 100 000 nghìn người?
Cho biểu đồ về thủy sản của nước ta giai đoạn 2017 - 2021:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết nơi nào sau đây cao nhất trên lát cắt C - D?
Cơ cấu kinh tế Bắc Trung Bộ hiện nay có sự chuyển dịch quan trọng chủ yếu do tác động của
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra còn chậm chủ yếu do
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG SẮN CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ THÁI LAN, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
In-đô-nê-xi-a |
22906,1 |
19045,6 |
17486,9 |
17716,0 |
Thái Lan |
32357,7 |
30935,5 |
28999,1 |
30863,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi sản lượng sắn năm 2020 so với năm 2015 của In-đô-nê-xi-a và Thái Lan?