Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN
2010 - 2019
Năm |
2010 |
2015 |
2018 |
2019 |
|
Sản lượng thủy sản (nghìn tấn) |
Tổng số |
5142,7 |
6582,1 |
7769,1 |
8268,2 |
Khai thác |
2414,2 |
3049,9 |
3606,3 |
3777,3 |
|
Giá trị xuất khẩu thủy sản (tỉ USD) |
50,2 |
65,7 |
87,7 |
85,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020)
Căn cứ bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển thủy sản ở nước ta giai đoạn 2010 - 2019?
A. Tổng sản lượng thủy sản tăng 3025,5 nghìn tấn.
B. Giá trị xuất khẩu thủy sản tăng liên tục.
C. Sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn khai thác.
D. Sản lượng khai thác có xu hướng giảm.
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn khai thác.
Chọn C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, các vịnh biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua thay đổi theo hướng
Nước ta không có hoang mạc như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?
Hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết bán đảo Sơn Trà thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết rừng ngập mặn tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
Cho bảng số liệu:
TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2007 – 2020
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm |
2007 |
2010 |
2015 |
2019 |
2020 |
Tổng giá trị xuất nhập khẩu |
111,4 |
157,1 |
327,6 |
517,3 |
545,3 |
Cán cân xuất nhập khẩu |
-14,2 |
-12,7 |
-3,6 |
11,1 |
19,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta năm 2007 và năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đất hiếm của nước ta phân bố chủ yếu ở
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng chủ yếu ở nước ta hiện nay là