Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2021
(Đơn vị: Triệu con)
Năm |
2005 |
2010 |
2018 |
2021 |
Trâu |
2,9 |
2,9 |
2,6 |
2,3 |
Bò |
5,5 |
5,8 |
5,8 |
6,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng thay đổi số lượng trâu và bò của nước ta giai đoạn 2005 - 2021?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Số lượng bò tăng, trâu giảm.
Chọn B.
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG ĐIỀU VÀ HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng điều và hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2005 - 2021?
Giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta là
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta là
Ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh sản xuất lương thực là
Đặc điểm giống nhau về tự nhiên giữa đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ của nước ta là
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nước ta đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp là
Thời tiết ở ven biển miền Trung nóng khô vào đầu mùa hạ chủ yếu là do
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?