Dân số nước ta hiện nay
B. hằng năm có số lượng không thay đổi.
D. tập trung nhiều ở khu vực đồng bằng.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Dân số nước ta hiện nay tập trung nhiều ở khu vực đồng bằng.
Chọn D.
Nhận xét nào sau đây đúng về thực trạng tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay?
Ở nước ta sự chênh lệch về mật độ dân số giữa các đồng bằng chủ yếu do
Vùng núi thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai phía bắc và nam là đặc điểm của vùng núi
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG GIA SÚC LỚN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2020
(Đơn vị: Nghìn con)
Năm Gia súc |
2010 |
2015 |
2018 |
2020 |
Trâu |
2 917,7 |
2 626,1 |
2 486,9 |
2 332,8 |
Bò |
5 904,7 |
5 749,9 |
6 325,2 |
6 325,5 |
Tổng số |
8 822,4 |
8 376,0 |
8 812,1 |
8 658,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, Tổng Cục thống kê 2022)
Để thể hiện tốc độ gia tăng số lượng gia súc lớn của nước ta trong giai đoạn 2010 – 2020, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta những năm gần đây giảm nhanh, đó là kết quả của mối quan hệ
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu nhiều hơn bò (năm 2007)?
Các vũng, vịnh ven biển nước ta được hình thành chủ yếu do tác động của quá trình
Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không phải do vị trí địa lí nước ta quy định?
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp ở nước ta là
Cho bảng số liệu sau:
TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẤT TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2021
(Đơn vị: ‰)
Quốc gia |
Phi-lip-pin |
Xin-ga-po |
Thái Lan |
Việt Nam |
Tỉ suất sinh |
22 |
9 |
9 |
16 |
Tỉ suất tử |
6 |
5 |
8 |
6 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh tỉ suất gia tăng tự nhiên giữa các quốc gia?
Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển rộng tối đa 200 hải lí tính từ
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản thấp nhất?