Từ thông qua một vòng dây dẫn có biểu thức \({\rm{\Phi }} = {2.10^{ - 2}}{\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right)\left( {Wb} \right)\). Từ thông cực đại gửi qua vòng dây là
D. \(\sqrt 2 \cdot {10^{ - 2}}{\rm{\;Wb}}\)
\({\phi _0} = {2.10^{ - 2}}Wb\). Chọn B
Quá trình phóng xạ mà hạt nhân con có số proton tăng lên so với hạt nhân mẹ là
Bên ngoài vỏ chai nước đóng chai có ghi "Bạn được bảo vệ nhờ hệ thống tiệt trùng UV", đó là ứng dụng của
Khi có dòng điện \(2{\rm{\;A}}\) chạy qua ống dây thì từ thông riêng gửi qua ống dây là 0,8 Wb. Hệ số tự cảm của ống dây là
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa điểm dao động với biên độ cực đại và điểm dao động với biên độ cực tiểu gần nhau nhất trên đoạn thẳng nối hai nguồn là
Nguồn laze mạnh phát ra những xung bức xạ có năng lượng W = 3000 J. Bức xạ phát ra bước sóng \(\lambda = 480{\rm{\;nm}}\). Lấy \({\rm{h}} = 6,{625.10^{ - 34}}{\rm{Js}};{\rm{c}} = {3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Số proton phát ra trong mỗi xung bức xạ đó là
Một điện tích điểm \(q\) được đặt trong điện trường đều có véctơ cường độ điện trường \({\rm{\vec E}}\). Lực điện trường \(\vec F\) tác dụng lên điện tích điểm q được xác định theo công thức
Dao động của một chất điểm có khối lượng \(50{\rm{\;g}}\) là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình li độ lần lượt là \({x_1} = 5{\rm{cos}}10\pi t\;\left( {{\rm{cm}}} \right),{x_2} = 10{\rm{cos}}\left( {10\pi t + \pi /2} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Lực kéo về cực đại tác dụng lên vật có giá trị bằng
Trong mạch dao động điện từ tự do, biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \(i = 20{\rm{cos}}\left( {2000t + \pi /2} \right)\left( {mA} \right)\). Biểu thức điện tích của tụ điện trong mạch là
Một sóng cơ học lan truyền với bước sóng \(\lambda = 80{\rm{\;cm}}\). Độ lệch pha giữa hai điểm trên cùng phương truyền sóng có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng \(40{\rm{\;cm}}\) là
Dùng một hạt \(\alpha \) có động năng 7,7 \({\rm{MeV}}\) bắn vào hạt nhân \(\;_7^{14}{\rm{\;N}}\) đang đứng yên gây ra phản ứng \(\alpha + \;_7^{17}N \to _1^1p + \;_8^{17}{\rm{O}}\). Hạt proton bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt \(\alpha \). Cho khối lượng các hạt \({{\rm{m}}_\alpha } = 4,0015{\rm{u}};{{\rm{m}}_{\rm{p}}} = 1,0073{\rm{u}};{m_{\rm{N}}} = 13,9992{\rm{u}};{m_{{{\rm{O}}_{17}}}} = 16,9947\) u và 1u \( = 931,5{\rm{MeV}}/{{\rm{c}}^2}\). Động năng của hạt nhân \(\;_8^{17}{\rm{O}}\) là
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp \({S_1}\) và \({S_2}\) cách nhau \(15{\rm{\;cm}}\) dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_1} = {u_2} = 2\cos 10\pi t\left( {{\rm{mm}}} \right)\). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là \(20{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm \(M\) trong môi trường cách các nguồn những khoảng \({M_1} = 25{\rm{\;cm}}\) và \({M_2} = 20{\rm{\;cm}}\). Hai điểm \(A\) và \(B\) nằm trên đoạn \({S_2}M\) với \(A\) gần \({S_2}\) nhất, \(B\) xa \({S_2}\) nhất đều có tốc độ dao động cực đại bằng \(40\pi \;{\rm{mm}}/{\rm{s}}\). Khoảng cách \({\rm{AB}}\) bằng
Con lắc lò xo có độ cứng \(k = 20{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\) và vật nhỏ có khối lượng m đang dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực \(F = 5{\rm{cos}}\left( {10t} \right)\left( N \right)\). Hệ dao động mạnh nhất khi khối lượng \({\rm{m}}\) bằng
Một con lắc đơn khi vật nặng có khối lượng \(100{\rm{\;g}}\) thì dao động nhỏ với chu kì 2s. Khi khối lượng của vật là \(200{\rm{\;g}}\) thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là
Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ không khí vào một khối chất trong suốt với góc tới là \({45^ \circ }\) thì góc khúc xạ bằng \({30^ \circ }\). Chiết suất tuyệt đối của khối chất là
Một tia sáng đi qua lăng kính ló ra chỉ có một màn duy nhất thì đó là