Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đổi tượng bảo quản.
II. Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
III. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
IV. Hô hấp làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định không đúng trong các nhận định nói trên là:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Hậu quả của hô hấp đối với quá trình bảo quản nông sản
+ Hô hấp làm tiêu hoa chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng trong quá trình bảo quản
+ Hô hấp làm tăng nhiệt độ của môi trường bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của chất cần bảo quản
+ Hô hấp làm tăng độ ẩm của đối tượng cần bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của chất cần bảo quản
+ Hô hấp làm thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản:
Khi hô hấp tăng à O2 giảm, CO2 tăng và khi O2 giảm quá mức, CO2 tăng quá mức thì hô hấp của đối tượng cần bảo quản chuyển sang phân giải kị khí à Chỉ có nhận định IV không đúng.
Chọn B
Khi nói về trao đổi khoáng của cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hòa tan trong nước.
II. Muối khoáng tồn tại trong đất đều ở dạng hợp chất và rễ cây chỉ hấp thụ dưới dạng các hợp chất.
III. Dư lượng phân bón làm xấu tính lí hóa của đất, giết chết vi sinh vật có lợi trong đất.
IV. Bón phân dư thừa sẽ gây độc hại cho cây, gây ô nhiễm môi trường.
Khi nói về quá trình trao đổi khoáng của cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quá trình hút khoáng luôn cần có ATP.
II. Rễ cây chỉ hấp thụ khoáng dưới dạng các ion hòa tan trong nước.
III. Mạch rây vận chuyển dòng ion khoáng còn mạch gỗ vận chuyển dòng nước.
IV. Qúa trình hút khoáng không phụ thuộc vào quá trình hút nước của rễ cây.
Khi nói về quá trình trao đổi nito, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cây chỉ hấp thu nito dưới dạng NH4+ và NO3-
II. Quá trình biến đổi NH4+ thành NO3- được gọi là nitrat hóa.
III. Quá trình tổng hợp NO3- từ N2 được gọi là cố định đạm.
IV. Quá trình biến đổi NO3- thành N2 được gọi là quá trình phản nitrat hóa.
Tế bào lông hút của rễ cây có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Thành tế bào dày.
II. Không thấm cutin.
III. Có không bào lớn nằm ở trung tâm.
IV. Có áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của hệ rễ mạnh.
Khi nói về trao đổi khoáng ở cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.
II. Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ lá xuống rễ.
III. Chất hữu cơ được dự trữ trong củ chủ yếu được tổng hợp ở lá.
IV. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực kéo dòng mạch gỗ.
Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường nào?
Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của cây.
II. Không thể thay thế được bằng bất kì nguyên tố nào khác.
III. Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
IV. Là nguyên tố có trong cơ thể thực vật.
Cho các nhận định sau:
I. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế thẩm thấu từ đất vào rễ
II. Con đường gian bào vận chuyển nước và ion khoáng đến nội bì thì bị đai Caspari chặn lại và chuyển sang con đường tế bào chất
III. Cả 2 con đường gian bào và con đường tế bào chất đều điều chỉnh được dòng vận chuyển vào trung trụ.
IV. Các ion khoáng được hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút của rễ theo 2 cơ chế: thẩm thấu và chủ động.
Số nhận định đúng là:
Cho các đặc điểm sau nói về sự vận chuyển nước và ion khoáng theo con đường gian bào.
I. Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các tế bào.
II. Nước và các ion khoáng bị đai Caspari chặn lại.
III. Nước và các ion khoáng đi qua đai Caspari vào mạch gỗ của rễ.
IV. Nước và các ion khoáng đi xuyên qua tế bào chất giữa các tế bào.
Số phương án đúng: