Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
Diện tích (nghìn ha) |
101,6 |
152,0 |
140,2 |
131,8 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
176,8 |
252,6 |
264,8 |
270,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ đường là thích hợp nhất.
Chọn B.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thực vật và Động Vật và trang Các miền tự nhiên (trang 14), cho biết thảm thực vật ở Đà Lạt phát triển trên loại đất nào sau đây?
Cho biểu đồ về sản xuất thức ăn cho thủy sản và thức ăn cho vật nuôi của nước ta giai đoạn 2015 – 2020:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thực vật và Động Vật và trang Các miền tự nhiên (trang 14), cho biết thảm thực vật ở Phanxipang là
Địa hình vùng núi Tây Bắc khác với vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động của
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nước ta chủ yếu do
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hình thể, ven biển của vùng nào có nhiều bãi cát ngầm?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết lưu lượng nước trung bình lớn nhất của sông Đà Rằng (trạm Củng Sơn) vào tháng nào sau đây?
Nước ta chống bão phải kết hợp với chống xói mòn ở miền núi chủ yếu do
Vận động Tân kiến tạo không làm cho địa hình nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây không trực tiếp chảy ra biển Đông?
Nhân tố nào sau đây đã phá vỡ tính chất nhiệt đới của sinh vật nước ta?
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA CÁC ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Độ bốc hơi (mm) |
Cân bằng ẩm (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
+687 |
Huế |
2868 |
1000 |
+1868 |
Tp. Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
+245 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chênh lệch lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm ở nước ta là biểu đồ