Cho biểu đồ về giá trị doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của nước ta phân theo ngành kinh doanh giai đoạn 2010 – 2022:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ gia tăng giá trị doanh thu.
B. Thay đổi quy mô giá trị doanh thu.
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị doanh thu.
Chọn D.
Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị cán cân xuất nhập khẩu của một số quốc gia năm 2022?
Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2018 – 2022
Năm |
2018 |
2019 |
2020 |
2022 |
Gía trị xuất khẩu (Nghìn tỉ đồng) |
5917 |
6563 |
6787 |
8941 |
Tỉ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu XNK (%) |
51,27 |
51,71 |
51,69 |
50,61 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2018 - 2022, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết địa điểm nào sau đây có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?
Nguyên nhân chủ yếu làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở nước ta là
Nhận xét nào sau đây không đúng về chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
Sự khác biệt rõ rệt về khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam của nước ta thể hiện ở
Giải pháp chủ yếu nhằm giảm tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là