Chọn đáp án A
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2000 VÀ 2020.
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
Việt Nam |
In-đô-nê-xi-a |
Thái Lan |
Lào |
2000 |
79,7 |
217,0 |
62,6 |
5,5 |
2020 |
93,7 |
264,0 |
66,1 |
7,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Căn cứ bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về dân số của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2020 so với năm 2000?
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG SỢI VÀ GIÀY, DÉP DA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
Năm |
2017 |
2019 |
2020 |
2021 |
Sợi (nghìn tấn) |
2479,2 |
3246,6 |
3274,4 |
3451,2 |
Giày, dép da (triệu đôi) |
263,4 |
301,8 |
287,2 |
313 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi sản lượng sợi và giày, dép da của nước ta giai đoạn 2017 - 2021, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA
NĂM 2009 VÀ NĂM 2019 (%)
(Số liệu theo Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta năm 2019 so với năm 2009?