Đúng
d) Khi nối hai bình khí với nhau, do sự chênh lệch áp suất, có một lượng khí từ bình có áp suất lớn hơn chuyển sang bình có áp suất nhỏ hơn, tỉ số khối lượng phần khí chuyển sang và khối lượng tổng cộng của khí trong hai bình, bằng tỉ lệ áp suất ban đầu của bình khác và bình dưỡng khí.
Một khối khí lí tưởng ở áp suất \(p = 1,{0.10^5}\;{\rm{Pa}}\) có khối lượng riêng là \(\rho = 0,090\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí là \({\rm{X}} \cdot {10^3}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Tìm X (viết kết quả gồm hai chữ số).
Một viên đạn bằng bạc có khối lượng 2,00 g bay với tốc độ \(2,00 \cdot {10^2}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) đến xuyên vào một bức tường gỗ. Nhiệt dung riêng của bạc là \(0,234\;{\rm{kJ}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}}).\) Coi viên đạn không trao đổi nhiệt với bên ngoài và toàn bộ công cản của bức tường chi dùng để làm nóng viên đạn, nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu kelvin (viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)?
Cho 20 g chất rắn ở nhiệt độ vào 100 g chất lỏng ở Cân bằng nhiệt đạt được ơ Nhiệt dung riêng của chất rắn
Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự
Trong mô hình Bohr của nguyên tử hydrogen, electron quay theo quỹ đạo tròn với chu kì là \(1,50 \cdot {10^{ - 16}}\;{\rm{s}}.\) Biết \(|e| = 1,{60.10^{ - 19}}{\rm{C}}.\)
Cường độ dòng điện tương ứng với chuyển động quay này là
c) Áp suất khí trong hai bình sau khi được nối với nhau với điều kiện nhiệt độ bằng nhiệt độ ban đầu là \(p = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{V_0} + {V_1}}}.\)
Từ trường cách một dây thẳng dài 40 cm có độ lớn cảm ứng từ là \(B = {10^{ - 6}}\;{\rm{T}}.\) Cường độ dòng điện trong dây là bao nhiêu ampe?
Trong bốn hạt nhân \(_{52}^{130}{\rm{Te}},_{54}^{134}{\rm{Xe}},_{56}^{132}{\rm{Ba}},_{53}^{127}{\rm{I}},\) hạt nhân có bán kính gần nhất với bán kính của hạt nhân \(_{54}^{130}{\rm{Xe}}\) là
Một lượng khí hydrogen có \({T_1} = 500\;{\rm{K}},{p_1} = {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\) được làm nóng đến \({T_2} = 1000\;{\rm{K}}.\) Coi thể tích, khối lượng khí hydrogen không đổi. Tìm áp suất \({p_2}\) của khí hydrogen.
Trong xilanh của một động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất 1,00 atm, nhiệt độ và thể tích \(2,80{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\) Nén hỗn hợp khí đến thể tích \(0,300{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất 20,0 atm. Nhiệt độ của khí sau khi nén là