Chọn đáp án A
Xác định độ biến thiên nhiệt độ (K) của nước rợi từ độ cao 96,0 m xuống và đập vào cánh tuabin làm quay máy phát điện, biết rằng 67% thế năng của nước biến thành nội năng của nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4190\;{\rm{J}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}}).\) Lấy \(g = 9,81\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\) (Viết kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Một lượng khí ở nhiệt độ tuyệt đối 300 K có áp suất \({\rm{p}} = 4 \cdot {10^{ - 5}}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Hằng số Boltzmann \(k = 1,38 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{J}}/{\rm{K}}.\) Số lượng phân tử trên mỗi \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) của lượng khí này là
Nhiệt độ của một lượng khí tăng từ đến Thể tích giảm từ \(350{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) đến \(280{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\) Nếu áp suất cuối là \(3,75\;{\rm{atm}}\) thì áp suất ban đầu là bao nhiêu? Kết quả tính theo đơn vị atm và lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân.
Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ờ vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là \(B = 2,{0.10^{ - 7}}\left( {\frac{I}{r}} \right),\) với B tính bằng tesla \(({\rm{T}}),r\) tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A). Một dây dẫn thẳng dài 2 m mang dòng điện 10 ampe. Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện gây ra ở vị trí cách nó 2 cm lớn gấp mấy lần so với ở khoảng cách 4 cm?
Đặt cốc nhôm đựng 0,2 lít nước ở nhiệt độ đo bằng nhiệt kế 1 (NK1) vào trong bình cách nhiệt đựng 0,5 lít nước ở nhiệt độ đo bằng nhiệt kế 2 (NK2). Quan sát sự thay đổi nhiệt độ của nước trong bình và cốc từ khi bắt đầu thí nghiệm cho đến khi hai nhiệt độ này bằng nhau. Có thể biết nước trong bình truyền nhiệt lượng cho nước trong cốc vì
Các phân tử ở bề mặt chất lỏng tham gia chuyển động nhiệt, trong đó có những phân tử chuyển động ...(1). Một số phân tử chất lỏng này có ...(2)... thắng lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì chúng có thể thoát ra khỏi mặt thoáng trở thành các phân tử hơi. Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.
Một vật được làm lạnh từ xuống Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi bao nhiêu độ?
Một tàu vũ trụ chuyển động quanh Mặt Trăng. Tàu đang ở độ cao 10 km so với bề mặt của Mặt Trăng thì phát ra một xung vô tuyến về phía bề mặt của Mặt Trăng. Thời gian từ khi phát ra xung đến khi nhận được xung phản xạ là
Thời gian để e chuyển động được một vòng là \(Y \cdot {10^{ - 6}}\;{\rm{s}}.\) Tìm Y (viết kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Một khung dây có diện tích \(0,30\;{{\rm{m}}^2}\) được đặt nghiêng so với đường sức của từ trường đều với độ lớn cảm ứng từ là \(0,40\;{\rm{T}}.\) Từ thông qua khung dây là
Một học sinh tính tốc độ của electron và được kết quả là \(X \cdot {10^6}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Tìm X.