Dịch: Từ "they" trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. người Trung Quốc B. hành khách C. cha mẹ D. tình nguyện viên
Thông tin: Working about four hours a day, Gurure either carries an 8-kilogram electric sprayer to disinfect the waiting room or checks passengers' temperature as soon as they walk into the station. (Làm việc khoảng 4 tiếng mỗi ngày, Gurure mang theo bình xịt điện nặng 8 kg để khử trùng phòng chờ hoặc kiểm tra nhiệt độ hành khách ngay khi họ bước vào nhà ga.)
=> Từ "they" thay thế cho danh từ hành khách đã được nhắc đến trước đó.
Chọn B.
Trên một tấm bìa cát tông có ghi 4 mệnh đề sau:
I. Trên tấm bìa này có đúng một mệnh đề sai.
II. Trên tấm bìa này có đúng hai mệnh đề sai.
III. Trên tấm bìa này có đúng ba mệnh đề sai.
IV. Trên tấm bìa này có đúng bốn mệnh đề sai.
Hỏi trên tấm bìa trên có bao nhiêu mệnh đề sai?
PHẦN 1: NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Jennie has considered to move to a big city for more job opportunities and a well-paid salary.