Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng kg, được nối với lò xo có độ cứng k=100N/m. Đầu kia của lò xo được gắn với một điểm cố định. Từ vị trí cân bằng, đẩy vật cho lò xo nén cm rồi buông nhẹ. Khi vật đi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên thì tác dụng lên vật một lực F không đổi cùng chiều với vận tốc và có độ lớn F=4N, khi đó vật dao động với biên độ . Biết rằng lực F chỉ xuất hiện trong và sau khi lực F ngừng tác dụng, vật dao động điều hòa với biên độ . Biết trong quá trình dao động, lò xo luôn nằm trong giới hạn đàn hồi. Bỏ qua ma sát. Biên độ bằng
Ta có:
o rad/s → T = 0,1 s.
Lò xo nằm ngang: Ban đầu đẩy vật đến vị trí lò xo nén cm rồi thả nhẹ → cm.
Khi lực xuất hiện, vật sẽ dao động quanh vị trí cân bằng mới, tại vị trí này lò xo đã giãn một đoạn: =4 cm.
.
→ trong dao động mới này vật đến vị trí và thì lực ngừng tác dụng.
Khi lực ngừng tác dụng, vật sẽ dao động quanh vị trí cân bằng cũ
.Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài l đang dao động điều hòa với chu kì T, tần số f và tần số góc ω. Công thức nào sau đây SAI?
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 380 nm đến 750 nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm đến vị trí mà ở đó có hai bức xạ cho vân sáng là
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây không đúng?
Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì sóng bị phản xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ sẽ
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T = 0,5 s, khối lượng của quả nặng là , (lấy = 10). Độ cứng của lò xo là:
Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình là và với và . Khi với , thì hai dao động này
Một con lắc lò xo, vật có khối lượng m = 180g thực hiện đồng thời 2 tổng hợp của hai dao động. Đồ thị bên mô tả sự phụ thuộc li độ của hai dao động điều hòa theo thời gian. Mỗi ô thời gian là 0,1 s, mỗi ô theo trục Ox là 1 cm. Động năng của vật tại thời điểm t= 0,4 s là
Đặt điện áp (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu điện trở thuần. Khi f = f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng P. Khi f = 2f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng
Gọi và là số vòng của cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng. Nếu mắc hai đầu của cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng là . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp sẽ là