Chọn đáp án A
Cho bảng số liệu:
ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH NĂM 2022 TẠI MỘT SỐ TRẠM QUAN TRẮC
Trạm quan trắc |
Sơn La |
Hà Nội (Láng) |
Đà Nẵng |
Đà Lạt |
Cà Mau |
Độ ẩm không khí (%) |
80,8 |
74,3 |
80,3 |
86,5 |
78,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính chênh lệch độ ẩm không khí trung bình giữa hai địa điểm Đà Lạt và Hà Nội (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH VÀ DIỆN TÍCH ĐẤT Ở PHÂN THEO VÙNG NĂM 2021
Vùng |
Số dân (triệu người) |
Diện tích đất ở (nghìn ha) |
TD&MNBB |
12,9 |
121,5 |
DBSH |
23,2 |
150,8 |
BTB&DHMT |
20,6 |
199,5 |
Tây Nguyên |
6,1 |
59,8 |
Đông Nam Bộ |
18,3 |
89,8 |
ĐBSCL |
17,4 |
138,0 |
Cả nước |
98,5 |
759,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết bình quân đất ở theo đầu người 2021 của Tây Nguyên cao gấp bao nhiêu lần ĐBSH (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm Tiêu chí |
2010 |
2021 |
Cây công nghiệp hàng năm |
797,6 |
425,9 |
Cây công nghiệp lâu năm |
2 010,5 |
2 200,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm từ năm 2010 đến năm 2021 giảm bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 1960 – 2021.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG ĐBSH VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2021 |
ĐBSH |
859,5 |
4 806,8 |
Cả nước |
3 045,6 |
13 026,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của ĐBSH so với cả nước từ năm 2010 đến năm 2021 tăng bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC
NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm Vùng |
2010 |
2021 |
Đông Nam Bộ |
1 465,9 |
4 026,2 |
Cả nước |
3 045,6 |
13 026,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ so với cả nước từ năm 2010 đến năm 2021 giảm bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện năng suất lúa gieo trồng cả năm của các vùng.