Kiến thức về Từ chỉ số lượng
Những từ mang ý nghĩa là "nhiều":
- Các từ đi với danh từ đếm được: Many, a large number of, a great many, a majority of, a variety of, ...
- Các từ đi với danh từ không đếm được: Much, a great deal of, a large amount of, ...
- Các từ đi với danh từ cả đếm được và không đếm được: A lot of/ lots of/ plenty of/ a (large) quantity of, ...
=> Trong bài ta có "purposes" là danh từ đếm được số nhiều nên chỉ có "a variety of" là phù hợp nhất.
Dịch: Thông tin tương tự có thể được đưa vào nhiều mục đích khác nhau.
Chọn A.
1.2. TIẾNG ANH
Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
I suppose when I come back in three years' time, he _______ a new house.
Hình dưới đây là kết quả xét nghiệm ADN của 6 đối tượng (ĐT):
Dựa vào kết quả xét nghiệm này hãy cho biết các thông tin sau thì thông tin nào là chưa chính xác, biết độ tuổi của các đối tượng xoay quanh độ tuổi phù hợp để làm con hai người bố và mẹ.
(1) ĐT 1 là con của bố mà không phải là con của mẹ.
(2) ĐT 2 là con của mẹ và bố.
(3) ĐT 3 không phải là con của mẹ và bố.
(4) ĐT 2 và 4 là con của bố mẹ.