Trong đồ thị ở hình dưới
A. N0 là số hạt nhân lúc ban đầu (t = 0) của khối chất phóng xạ và N là số hạt nhân của khối chất phóng xạ đã phân rã tính đến thời điểm t.
B. N0 là số hạt nhân lúc ban đầu của khối chất phóng xạ và N là số hạt nhân còn lại của khối chất phóng xạ tính đến thời điểm t.
C. N0 là khối lượng ban đầu của khối chất phóng xạ và N là khối lượng của các hạt nhân đã phân rã tính đến thời điểm t.
Chọn đáp án B
Coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính \(R = 1,2 \cdot {10^{ - 15}} \cdot {A^{\frac{1}{3}}}\)(m) với A là số khối. Bán kính của hạt nhân \(_{13}^{27}{\rm{Al}}\)có giá trị bằng
Một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có hằng số phóng xạ , số hạt ban đầu là N0, số hạt tại thời điểm t là N. Hình bên mô tả đồ thị của lnN theo t. Độ phóng xạ ban đầu của mẫu chất là ...... s-1.
Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,50 g \(_{92}^{238}{\rm{U}}\) có số neutron xấp xỉ là ....
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) có năng lượng liên kết 1 784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) có năng lượng liên kết 1 784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t=0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t= 3T (kể từ t=0), số hạt nhân X còn lại là
Cho phản úng hạt nhân: \(_{17}^{37}{\rm{Cl}} + {\rm{X}} \to _{18}^{37}{\rm{Ar}} + {\rm{n}}.\) Cho \({{\rm{m}}_{{\rm{Cl}}}} = 36,9566{\rm{u}};{{\rm{m}}_{{\rm{Ar}}}} = 36,9569{\rm{u}}\); \({{\rm{m}}_{\rm{x}}} = 1,0073{\rm{u}};{{\rm{m}}_{\rm{n}}} = 1,0087{\rm{u}};1{\rm{u}} = 931{\rm{MeV}}/{{\rm{c}}^2}.\)
Xét tính đúng/sai của các phát biểu dưới đây:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Hạt nhân X là \(_1^1{\rm{H}}\) (Hidro). |
|
|
b) Phản ứng này là phản ứng toả năng lượng. |
|
|
c) Năng lượng toả ra của phản ứng là 1,58 MeV. |
|
|
d) Đồng vị Ar trong phản ứng có số khối là 37. |
|
|